Chi tiết Cách áp dụng Linearthinking trong IELTS Reading
Độ hiệu quả khi áp dụng Linearthinking vào IELTS Reading đã được chứng minh qua rất nhiều bài viết. Thế nhưng, liệu phương pháp này có thể đem lại lợi ích gì ngoài bài thi IELTS hay không? Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn những giá trị mà Linearthinking mang lại trong những kì thi chuẩn hoá khác ngoài IELTS (ví dụ như SAT, GMAT, TOELF hay TOEIC), khả năng áp dụng của nó trong việc đọc sách báo và tài liệu nước ngoài cũng như cách sử dụng Linearthinking trong công việc và việc học tập sau này.
DOL IELTS Đình Lực
Nov 17, 2021
2 mins read
Table of content
📝 Bản chất của việc đọc tiếng Anh và Linearthinking
📰 Linearthinking trong kỹ năng Reading của những kì thi chuẩn hóa ngoài IELTS
SAT
GMAT
TOEFL
TOEIC
📋 Linearthinking trong việc đọc các văn bản Tiếng Anh - Sách, báo, tài liệu học thuật
📘 Lợi ích trong học tập + công việc nói chung
📝 Bản chất của việc đọc tiếng Anh và Linearthinking
Đầu tiên, hãy cùng nhau đi vào bản chất thật sự của việc đọc hiểu:
Đọc để làm gì?
Đọc không phải chỉ để trả lời câu hỏi (như trong IELTS).
Đọc đúng cách là đọc để hiểu, để có khả năng tóm tắt được nội dung của bài đọc và diễn đạt lại được bằng ý của mình.
Với mục tiêu trên, DOL xây dựng phương pháp Linearthinking đánh đúng vào bản chất của việc đọc hiểu. Linearthinking không dạy mẹo, dạy tips để học viên trả lời được câu hỏi nhưng lại không hiểu gì về bài đọc. Linearthinking rèn luyện cho học viên khả năng đọc cấu trúc để đơn giản hóa văn bản và tóm tắt được ý chính của văn bản vừa đọc.
Chính vì đánh vào bản chất vấn đề, nên Linearthinking có thể được áp dụng vào rất nhiều loại bài đọc khác nhau.
📰 Linearthinking trong kỹ năng Reading của những kì thi chuẩn hóa ngoài IELTS
Ngoài việc áp dụng trong bài đọc IELTS, Linearthinking còn có thể được áp dụng vào bài đọc trong những kì thi chuẩn hoá khác như SAT, GMAT, TOEFL hay TOEIC.
SAT
Cùng quan sát thử đoạn trích trong một bài đọc SAT nhé:
It doesn’t have to be like this. Done right, public transport can be faster, more comfortable, and cheaper than the private automobile. In Shanghai, German-made magnetic levitation trains skim over elevated tracks at 266 miles an hour, whisking people to the airport at a third of the speed of sound. In provincial French towns, electric-powered streetcars run silently on rubber tires, sliding through narrow streets along a single guide rail set into cobblestones. From Spain to Sweden, Wi-Fi equipped high-speed trains seamlessly connect with highly ramified metro networks, allowing commuters to work on laptops as they prepare for same-day meetings in once distant capital cities. In Latin America, China, and India, working people board fast-loading buses that move like subway trains along dedicated busways, leaving the sedans and SUVs of the rich mired in dawn-to-dusk traffic jams. And some cities have transformed their streets into cycle-path freeways, making giant strides in public health and safety and the sheer livability of their neighborhoods—in the process turning the workaday bicycle into a viable form of mass transit.
Thoạt nhìn, đoạn văn trên có rất nhiều từ khó hiểu (magnetic, whisking, ramified,…). Vậy có cách nào để hiểu main idea đoạn để trả lời cho câu 11?
Simplify:
(1) It doesn’t have to be like this
(2) Public transport can be faster, Adj2, Adj3
(3) => (7) Từ câu 3 trở đi, dễ dàng nhận thấy đều có tên riêng các nước và thành phố khác nhau trên thế giới, từ đó có thể suy ra phần còn lại của đoạn đơn thuần bổ nghĩa cho câu (2), là ví dụ minh hoạ cho tiềm năng của public transport nếu được áp dụng đúng cách.
Read connection:
Giữa các câu không có từ nối nên có thể suy ra các câu phát triển chung một ý. Ngoài ra, câu 3-7 chỉ đơn thuần nêu ví dụ bổ nghĩa cho câu (2) nên câu (2) là câu chưá thông tin chính.
Vậy main idea là The potential of public transport.
Đáp án đúng là B. Some public transportation systems are superior to travel by private automobike.
Nhiều thí sinh sẽ thắc mắc tại sao không thể chọn đáp án D, vì trong bài có nhắc tới ý
“From Spain to Sweden, Wi-Fi equipped high-speed trains seamlessly connect with highly ramified metro networks, allowing commuters to work on laptops as they prepare for same-day meetings in once distant capital cities.”
Lúc này, cụm “work on laptops as they prepare…” chính là paraphrasing của cụm “passengers to work while on board” (làm việc khi đang di chuyển) trong câu hỏi. Thế nhưng, vai trò của câu này trong đoạn là ví dụ, và ví dụ thì không thể được xem là central idea (= main idea) của bài. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc không thể chỉ hiểu thông tin, mà còn cần phải nắm được thông tin trong đoạn giữ vị trí, vai trò nào.
GMAT
Quan sát thử đọan văn sau:
The study of cetacean intelligence has added to our understanding of dolphin behavior. Even though cetaceans, which are marine animals including dolphins, whales, and porpoises, are widely considered intelligent species, conclusions about the type and extent of dolphin intelligence have not yet been reached. However, there are several things that we do know about the ways in which dolphins communicate and behave in groups.
Which of the following is the function of the first paragraph?
A. to contrast the communication styles of dolphins with those of other cetaceans
B. to introduce the passage’s focus on how the dolphins communicate and behave in groups
C. to show the consequences of a mistake made in earlier research
Câu hỏi trên hỏi về "chức năng" của đoạn văn thứ nhất nên để làm được câu này cần phải nắm được cấu trúc và ý chính của đoạn 1, chứ chỉ đơn thuần skim/scan là không hiệu quả. Ví dụ, nếu skim/scan, thí sinh sẽ thấy:
Câu A đúng vì có từ "communication", "dolphins" và "cetaceans" trong bài.
Câu B đúng vì có từ "dolphins", "communicate" và "behave in groups" trong bài.
Câu C đúng vì có từ "research" giống với từ "study" trong bàiKết luận: Skim/scan xong vẫn không biết chọn câu nào.
Áp dụng Linearthinking vào đoạn văn trên:
Simplify:
(1) The study of cetacean intelligence has added to our understanding of dolphin behavior.
(2) Even though cetaceans are widely considered intelligent species , conclusions about dolphin intelligence have not yet been reached.
(3) However, there are several things that we do know about the ways in which dolphins communicate and behave in groups.
Read connection:
Mối liên hệ giữa các câu và sự phát triển của các thông tin trong đoạn như sau:
(1) + (2) Even though study about cetaceans intelligence are useful, we do not know about dolphin intelligence
(3) However, we know about how dolphins communicate and behave in groups.
Main idea: The lack of knowledge about dolphin intelligence in contrast to knowledge about dolphin communication and group behaviours.
So sánh lại với list các lựa chọn:
Which of the following is the function of the first paragraph?
A. to contrast the communication styles of dolphins with those of other cetaceans
B. to introduce the passage’s focus on how the dolphins communicate and behave in groups
C. to show the consequences of a mistake made in earlier research
Câu A sai vì không hề so sánh cách giao tiếp của dolphin và các loài cetaceans khác (trong bài chỉ đề cập tới trí thông minh của hai loài).
Câu C sai vì trong bài không đưa ra lỗi sai trong nghiên cứu trước đây (trong bài chỉ nói về lợi ích của nghiên cứu về cetaceans với nghiên cứu về dolphin chứ không hề nói gì tới lỗi sai trong đó).
B là đáp án đúng. Đoạn 1 kết thúc bằng cách giao tiếp của dolphins trong nhóm, góp phần dẫn dắt cho người đọc tới những ý sẽ được đề cập trong các đoạn tiếp theo.
TOEFL
Cả SAT và GMAT đều có thể áp dụng được Linearthinking, vậy còn TOEFL thì sao? Hãy quan sát thử đoạn văn dưới đây nhé:
The Creators of Grammar
No student of a foreign language needs to be told that grammar is complex. By changing word sequences and by adding a range of auxiliary verbs and suffixes, we are able to communicate tiny variations in meaning. We can turn a statement into a question, state whether an action has taken place or is soon to take place, and perform many other word tricks to convey subtle differences in meaning. Nor is this complexity inherent to the English language. All languages, even those of so-called 'primitive' tribes have clever grammatical components. The Cherokee pronoun system, for example, can distinguish between 'you and I', 'several other people and I' and 'you, another person and I'. In English, all these meanings are summed up in the one, crude pronoun 'we'. Grammar is universal and plays a part in every language, no matter how widespread it is. So the question which has baffled many linguists is - who created grammar?
In paragraph 1, why does the writer include information about the Cherokee language?
A. To show how simple, traditional cultures can have complicated grammar structures
B. To show how English grammar differs from Cherokee grammar
C. To prove that complex grammar structures were invented by the Cherokees.
D. To demonstrate how difficult it is to learn the Cherokee language
Áp dụng Linearthinking vào câu hỏi trên:
Simplify:
(1) No student of a foreign language needs to be told that grammar is complex.
(2) By changing word sequences and [Ving2] , we communicate tiny variations in meaning.
(3) + (4) Ví dụ cho việc language có thể diễn đạt nhiều ý
(5) All languages, even those of so-called 'primitive' tribes have clever grammatical components.
(6) + (7) Đưa ví dụ làm rõ cho việc ngôn ngữ cổ đại vẫn có grammar phức tạp
(8) Grammar is universal and plays a part in every language , no matter how widespread it is.
(9) So the question which has baffled many linguists is who created grammar?
Read connection:
(1) + (2) Grammar is complex
(3) + (4) Bổ nghĩa cho (1) + (2)
(5) Even languages of old tribes have complex grammar
(6) + (7) Examples: Cherokee language, bổ nghĩa câu (5)
(8) + (9) The importance of grammar and the question of who created it
Nhìn lại câu hỏi trên:
In paragraph 1, why does the writer include information about the Cherokee language?
A. To show how simple, traditional cultures can have complicated grammar structures
B. To show how English grammar differs from Cherokee grammar
C. To prove that complex grammar structures were invented by the Cherokees.
D. To demonstrate how difficult it is to learn the Cherokee language
Vậy đáp án là A.
Có thể thấy trong phần read connection, ví dụ về Cherokee được đưa ra để làm rõ cho việc ngay cả ngôn ngữ cổ cũng có grammar phức tạp, chứ không phải để so sánh với English hay nói về người sáng tạo ra ngôn ngữ.
TOEIC
Mặc dù bài đọc TOEIC thường đơn giản hơn SAT hay GMAT nhưng thí sinh vẫn rất dễ trả lời sai nếu không thật sự đọc hiểu và chỉ skim/scan từ khoá. Quan sát thử đoạn văn sau:
Unfortunately, pain is guaranteed in life, be it physical or emotional. You might fall over, break a bone or touch a boiling hot pan while cooking. We all know the feeling, but what exactly is pain? In easy terms, it’s a sophisticated warning and lesson learning system. Touch a hot pan for a second and it stings. That’s a warning. Hold it for minutes, and it’ll hurt for days, reminding you that perhaps you should use an oven glove next time. In this way, short lived or “acute” pain is a good thing, even though it might not feel like it. It teaches us what to avoid. But how does pain actually work in our body? Just under our skin, there is a network of pain nerve fibers that are activated, and send the alarm up to our brain, which is where we feel pain. Pain, after all, is in the mind -- we can build up a tolerance to it the more we feel it. Hence, professional combat sports people can withstand a good deal more pain than the average human! However, our pain receptor system can sometimes malfunction, and it’s this that can result in chronic or permanent pain. Believe it or not, one in five adults suffer from chronic pain, which lingers on long after our tissues have healed.
What's the main idea of this text?
A. Chronic pain is normal.
B. How and why we experience pain.
C. It's good to avoid pain.
D. We can tolerate a lot of pain.
Áp dụng Linearthinking để tìm ý chính của đoạn văn trên:
Simplify:
(1) Unfortunately, pain is guaranteed in life.
(2) Examples of pain in life
(3) We all know the feeling , but what exactly is pain ?
(4) In easy terms, it is a sophisticated warning and lesson learning system.
(5) + (6) + (7) Examples of how we learn through pain
(8) In this way, short lived pain is a good thing , even though it might not feel like it.
(9) It teaches us what to avoid.
(10) But how does pain actually work in our body ?
(11) Just under our skin, there is a network of pain nerve fibers that are activated, and send the alarm up to our brain, which is where we feel pain.
(12) Pain is in the mind / we can build up a tolerance to it the more we feel it.
(13) Examples of how we can tolerate pain better
(14) However, o ur pain receptor system can sometimes malfunction , and it ’s this that can result in chronic or permanent pain.
(15) Data of chronic pain
Read connection
(1) + (2) + (3) We all feel pain in life
(4) - (9) Pain teaches us what to avoid
(10) - (11) How pain works in our body
(12) - (15) We can have permanent pain if our body messes up
Main idea: How we feel pain and why we feel it
Vậy đáp án là B.
📋 Linearthinking trong việc đọc các văn bản Tiếng Anh - Sách, báo, tài liệu học thuật
Ngay cả khi không cần trả lời câu hỏi cho các kì thi tiếng Anh quốc tế, Linearthinking còn có thể giúp người học đọc hiểu và tóm tắt bất kì văn bản tiếng Anh hay tài liệu học thuật nào. Hãy quan sát thử đoạn văn dưới đây (được trích từ một bài báo khoa học)
By century’s end, tens of millions of U.S. coastal property owners will face a decision embodied in the popular exhortation, “Move it or lose it.” But there’s an option for people who can’t imagine a home without an ocean view. It’s called “seasteading,” and it could be a 21st-century antidote to the nation’s disappearing shorelines. “Floating cities” could become climate havens for people whose lives and livelihoods are tethered to the sea or nearby coast, according to the San Francisco-based Seasteading Institute. In many cases, floating colonies would be populated by people whose homes are rendered uninhabitable by rising seas and storm surges that chew away at the edge of the continent. Residents would live in modern homes built atop modular platforms that rise and fall with the tides. Some communities could be linked to the mainland by bridges and utility lines. Others could exist miles offshore as semiautonomous cities or even independent nations.
Ngay cả khi đoạn có chứa nhiều từ vựng lạ (embodied, exhortation, seasteading…), người đọc vẫn có thể hiểu được main idea của đoạn bằng cách áp dụng Linearthinking.
Simplify:
(1) By century’s end, tens of millions of U.S. coastal property owners face a decision, “Move it or lose it.”
(2) But there ’s an option for people who can’t imagine a home without an ocean view.
(3) It ’s called “seasteading,” and it could be a ______ to the nation’s disappearing shorelines.
(4) “Floating cities” could become climate havens for people whose lives and livelihoods are tethered to the sea or nearby coast
(5) In many cases, floating colonies would be populated by people whose homes are rendered uninhabitable by rising seas
(6) Residents would live in modern homes
(7) Some communities could be linked to the mainland by bridges and utility lines.
(8) Others could exist miles offshore as semiautonomous cities or even independent nations.
Read connection:
(1) Đưa ra vấn đề: Many house owners living next to the sea have to leave their house or lose it.
(2) + (3) Đưa ra giải pháp: Seasteading is a solution
(4) + (5) Giải thích rõ hơn: Seasteading = Floating cities
(6) + (7) + (8) Đi sâu hơn vào floating cities
Main idea: Floating cities can be an option for people who may lose their house to the sea.
📘 Lợi ích trong học tập + công việc nói chung
Thế nhưng, lợi ích của Linearthinking còn vượt xa cả việc áp dụng vào khi luyện thi IELTS Reading. Việc áp dụng Linearthinking còn rất hữu ích cho việc học và công việc nói chung:
Linearthinking giúp học viên rèn luyện khả năng hiểu ý chính của đoạn và biết cách diễn đạt được theo ngôn ngữ của mình. Kỹ năng này cực kì hữu ích khi viết luận đại học, có thể giúp học viên tham khảo tài liệu khi nghiên cứu và biết cách paraphrase lại nội dung để tránh mắc phải lỗi đạo văn
Linearthinking luyện tập khả năng đọc tới đâu là phải tóm tắt được nội dung tới đó nên sẽ cực kì hữu ích cho công việc sau này khi cần phải tóm tắt nội dung tài liệu để thuyết trình trước sếp hay đồng nghiệp.
Tóm lại, nhờ vào việc hiểu đúng bản chất Reading, Linearthinking có tính áp dụng rất cao: vừa có thể áp dụng Linearthinking vào IELTS Reading cũng như trả lời câu hỏi cho các bài thi chuẩn hóa, vừa có thể ứng dụng đọc article nước ngoài, vừa rèn luyện tư duy cho việc học và công việc nói chung.
Table of content
📝 Bản chất của việc đọc tiếng Anh và Linearthinking
📰 Linearthinking trong kỹ năng Reading của những kì thi chuẩn hóa ngoài IELTS
SAT
GMAT
TOEFL
TOEIC
📋 Linearthinking trong việc đọc các văn bản Tiếng Anh - Sách, báo, tài liệu học thuật
📘 Lợi ích trong học tập + công việc nói chung