Có các cấp độ IELTS nào hiện nay? Đặt mục tiêu IELTS bao nhiêu là đủ?
Cấp độ IELTS được xác định và thể hiện hiện qua hệ thống điểm số bài thi của IELTS (1.0 - 9.0) bao gồm điểm số tổng (IELTS Overall Score) và điểm thành phần của 4 kỹ năng Listening (Nghe), Speaking (Nói), Reading (Đọc), Writing (Viết).
Cấp độ IELTS được phân chia thành 5 khung bậc theo mức tăng dần về độ thành thạo của người sử dụng tiếng Anh thông qua 4 kỹ năng. • Level A1, A2: Điểm đầu ra 3.5; • Level B1: Điểm đầu ra 4.0 - 5.0; • Level B2: Điểm đầu ra 5.5 - 6.0; • Level C1: Điểm đầu ra 6.5 - 7.5; • Level C2: Điểm đầu ra 8.0-9.0.
Để hiểu rõ hơn về các cấp độ IELTS và những mức điểm cụ thể, hãy cùng DOL khám phá bài viết dưới đây.
DOL IELTS Đình Lực
Oct 26, 2022
2 mins read
Tìm hiểu các cấp độ IELTS phổ biến
Table of content
Các cấp độ IELTS
Level A1, A2: Điểm đầu ra IELTS 3.5
Level B1: Điểm đầu ra IELTS 4.0 - 5.0
Level B2: Điểm đầu ra IELTS 5.5 - 6.0
Level C1: Điểm đầu ra IELTS 6.5 - 7.5
Level C1: Điểm đầu ra IELTS 6.5 - 7.5
Nên đặt mục tiêu IELTS như thế nào?
Các câu hỏi thường gặp về cấp độ IELTS
Các cấp độ IELTS
Cấp độ IELTS được phân chia thành 5 khung bậc theo mức tăng dần về độ thành thạo của người sử dụng tiếng Anh thông qua 4 kỹ năng.
Level A1, A2: Điểm đầu ra IELTS 3.5;
Level B1: Điểm đầu ra IELTS 4.0 - 5.0;
Level B2: Điểm đầu ra IELTS 5.5 - 6.0;
Level C1: Điểm đầu ra IELTS 6.5 - 7.5;
Level C2: Điểm đầu ra IELTS 8.0 - 9.0.
Thang điểm IELTS giúp đánh giá trình độ tiếng Anh của mỗi thí sinh. Mỗi module của kỳ thi IELTS, bao gồm Nghe, Nói, Đọc, Viết, được đánh giá dựa trên một thang điểm từ 1.0 - 9.0. Điểm số cụ thể của mỗi thí sinh sẽ phản ánh trình độ của họ trong từng kỹ năng.
Level A1, A2: Điểm đầu ra IELTS 3.5
Đây là cấp độ khung bậc đầu tiên đối với người học tiếng Anh quyết định chọn hành trình củng cố kiến thức ngôn ngữ tiếng Anh nền tảng từ giai đoạn đầu tiên.
Ở cấp độ khung lớp này, người học sẽ được cung cấp kiến thức về cách tư duy và vận dụng Language Areas (Mảng ngôn ngữ) bao gồm Grammar(Ngữ Pháp), Vocabulary (Từ vựng) và Pronunciation (Phát âm) trong khi phát triển và thực hành 4 Language skills (Kỹ năng ngôn ngữ) bao gồm Listening (Nghe), Speaking (Nói), Reading (Đọc), và Writing (Viết).
Ở cấp độ 1 IELTS, bạn sẽ nắm được những kiến thức sau.
Định hướng lại cách học tiếng Anh đúng, từ đó trở nên yêu thích việc học hơn.
Hiểu được cách học từ vựng/ ngữ pháp hiệu quả.
Có khả năng nối từ để viết thành câu hoàn chỉnh.
Hiểu được bản chất của tiếng Anh và sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt.
Tích luỹ những từ vựng cơ bản nhất cho từng chủ đề áp dụng được cho kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết.
Cấp độ 1 được xem là cấp độ đi đúng với định hướng "chậm và chắc" giúp các bạn củng cố kỹ càng về cách học, kiến thức ngôn ngữ tiếng Anh và làm quen với các bài thực hành mô phỏng cấu trúc đề thi IELTS ở mức cơ bản.
Level B1: Điểm đầu ra IELTS 4.0 - 5.0
Sau khi hoàn thành cấp độ 1 ở điểm đầu ra ở mức 3.5 cấp độ 1 IELTS, bạn đã có được kiến thức nền tảng và nắm bắt được các học tiếng Anh, bạn sẽ bước sang cấp độ 2 với điểm đầu ra ở mức 4.0 - 5.0.
Khi đã có được khả năng ngôn ngữ ở mức cơ bản, bạn sẽ được tiếp tục rèn luyện về các kỹ năng ngôn ngữ ở phần kiến thức từ vựng và chủ điểm ngữ pháp cao cấp hơn.
Ở cấp độ 2 IELTS, bạn sẽ được rèn luyện và thực hành cách thức sau.
Hình thành Tư duy học tiếng Anh đúng
Bỏ Tư duy đọc dịch, nói dịch, viết dịch
Xây nền tảng từ vựng, ngữ pháp căn bản
Đọc hiểu nội dung văn bản ngắn
Nói và viết câu đơn thành thạo và lưu loát
Trong quá trình học, người học sẽ được chú trọng nâng cao về việc bổ sung từ vựng cho hiệu quả với thời gian rèn luyện ngôn ngữ được phân bố hợp lý cho 4 kỹ năng theo một chu trình học.
Kỹ năng | Cách học |
Reading | Thay đổi tư duy đọc tiếng Anh:
|
Writing | Thay đổi tư duy Viết tiếng Anh:
|
Listening | Thay đổi tư duy Nghe tiếng Anh:
|
Speaking | Thay đổi tư duy nói tiếng Anh:
|
Level B2: Điểm đầu ra IELTS 5.5 - 6.0
Cấp độ 3 IELTS được xem là cấp độ tiền trung cấp với điểm đầu ra là 5.0 - 5.5+, giai đoạn thể hiện sự tiến bộ sau người học đã đạt được phần kiến thức cơ bản và kỹ năng làm bài của bài thi IELTS thông qua cấp độ 1 IELTS và cấp độ 2 IELTS.
Ở trình độ IELTS này, bạn tiếp tục hành trình rèn luyện với việc được cung cấp kiến thức và phân chia phần luyện tập cho 4 kỹ năng ngôn ngữ.
Hình thành Tư duy học đúng.
Bỏ Tư duy đọc dịch, viết dịch, nói dịch.
Củng cố, mở vốn từ vựng và ngữ pháp
Biết cách nói, viết hai câu đơn lưu loát
Biết diễn đạt và phát triển ý của mình.
Đọc hiểu nhanh, chính xác một bài hoàn chỉnh để trả lời câu hỏi.
Có kiến thức cơ bản về cấu trúc và cách tiếp cận các dạng bài thi IELTS.
Trong quá trình học, người học sẽ được rèn luyện thông qua một chu trình phát triển và luyện tập việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh trong bài thi IELTS.
Kỹ năng | Cách học |
Reading | Thay đổi tư duy đọc tiếng Anh.
|
Writing | Thay đổi tư duy viết tiếng Anh.
|
Listening | Thay đổi tư duy nghe tiếng Anh.
|
Speaking | Thay đổi tư duy nói tiếng Anh.
|
Level C1: Điểm đầu ra IELTS 6.5 - 7.5
Cấp độ 4 IELTS được xem là cấp độ trung cấp với điểm đầu ra là 6.5 - 7.5, ở giai đoạn này, sau khi hình thành được nền kiến thức ngôn ngữ và bài thi IELTS ở mức độ trung cấp, bạn tiếp tục khả năng tư duy và vận dụng chiến anh vào việc học và thi IELTS thông qua rèn luyện.
Kiến thức về cấu trúc và cách tiếp cận bài thi IELTS hiệu quả.
Hình thành tư duy học đúng. Bỏ Tư duy đọc dịch, viết dịch, nói dịch
Nói và viết một đoạn/ một bài nhanh, lưu loát, tự nhiên và liên kết, kể cả khi gặp chủ đề lạ.
Hiểu nhanh, chính xác nội dung một bài hoàn chỉnh thuộc nhiều chủ đề khó, lạ, thiếu từ vựng.
Kỹ năng | Cách học |
Reading | Thay đổi tư duy nói tiếng Anh.
|
Writing | Thay đổi tư duy viết tiếng Anh.
|
Listening | Thay đổi tư duy nghe tiếng Anh.
|
Speaking | Thay đổi tư duy nói tiếng Anh.
|
Level C1: Điểm đầu ra IELTS 6.5 - 7.5
Cấp độ 5 IELTS được xem là cấp độ phổ biến tiền cao cấp dành cho bạn. Ở cấp độ này, phần kiến thức chuyên sâu và các dạng bài luyện tập IELTS mang tính nâng cao sẽ được cung cấp đến bạn thông qua việc.
Hình thành tư duy học đúng. Bỏ Tư duy đọc dịch, viết dịch, nói dịch
Áp dụng kiến thức về cấu trúc bài thi và cách tiếp cận bài thi IELTS hiệu quả.
Hiểu nhanh, chính xác nội dung một bài đọc/bài nghe hoàn chỉnh thuộc nhiều chủ đề
Nói và viết một đoạn/ một bài nhanh, lưu loát, tự nhiên và liên kết, kể cả khi gặp chủ
Kỹ năng | Cách học |
Reading | Thay đổi tư duy đọc tiếng Anh:
|
Writing | Thay đổi tư duy viết tiếng Anh:
|
Listening | Thay đổi tư duy Nghe tiếng Anh:
|
Speaking | Thay đổi tư duy Nói tiếng Anh:
|
Mời bạn xem thêm từ IELTS reading 5.5 đến 7.5 như thế nào ở đây nhé!
Trình độ tiếng Anh được xác định thông qua các bài kiểm tra như IELTS, TOEIC, TOEFL, PTE, CELPIP, CEFR. Đối với IELTS, một phương pháp quy đổi phổ biến là sử dụng bảng so sánh với CEFR (Common European Framework of Reference for Languages). Cùng xem bẳng quy đổi điểm IELTS sang CEFR được chia sẻ từ DOL nhé.
Nên đặt mục tiêu IELTS như thế nào?
Sau khi nắm được phần các cấp độ của IELTS, bạn cần đề ra việc đặt mục tiêu và thực hiện mục tiêu IELTS một cách hiệu quả theo tiêu chí SMART. Bạn nên đăng ký thi thử IELTS miễn phí trước khi đi thi thật để biết mục tiêu của bản thân đặt ra đã đạt chưa.
Specific (Cụ thể): Bạn mong muốn mình ở cấp độ nào và đang cần bổ sung gì?
Measurable (Có thể đo lường được): Bạn có chiến thuật như thế nào và cần làm gì?
Attainable (Có thể thực hiện được): Căn cứ vào điểm mạnh và điểm cần rèn luyện của bản thân, cấp độ của mình là gì và mình đang cần bổ sung thêm kiến thức gì?
Realistic (Thực tế): Tôi cần muốn IELTS của mình ở cấp độ nào và tôi cần thực hành gì?
Time-bound (Thời gian): Tổng thời gian của hành trình học và cách phân bổ thời gian cho việc luyện tập từng kỹ năng
Việc đặt mục tiêu để đạt được điểm số cần và đủ của bạn thân sẽ giúp bạn dễ dàng hoàn thành các mục tiêu lớn hơn.
IELTS được sử dụng như một điều kiện tiên quyết giúp bạn hoàn thành việc học, việc làm và việc định cư của mình.
Một vài thông tin dưới đây DOL cung cấp đến bạn để giúp bạn vững tin hơn trong việc đặt mục tiêu cho việc học IELTS của mình:
Tại Hoa Kỳ, bậc cao đẳng yêu cầu điểm chứng chỉ IELTS là 5.5; trong khi bậc đại học và cao học yêu cầu cao hơn ở mức 6.0 – 6.5+ IELTS
Tại Úc, chương trình cao đẳng chỉ yêu cầu IELTS tối thiểu 4.5. Bậc đại học và sau đại học tối thiểu 5.0 để được cấp visa. Việc định cư của Úc cần phải đạt được kết quả tương đương trong trình độ IELTS 6.0
Đối với các bạn quan tâm đến việc cơ hội xin học bổng du học, việc đạt điểm số IELTS ở các cấp độ cao hơn cần một hành trình và chiến thuật rõ ràng. Bạn hãy xem thêm bài viết 8.5 IELTS của DOL để hiểu thêm về hành trình này.
IELTS không khó nếu bạn có một kế hoạch, lộ trình ôn thi rõ ràng và hạ quyết tâm thực hiện nó. Thực tế, thay vì lo lắng thi IELTS có khó không, bạn hãy tập trung vào một số điểm quan trọng và hiểu đúng cấp độ của mình trong kỳ thi.
Các câu hỏi thường gặp về cấp độ IELTS
IELTS 6.5 tiếng Anh cấp độ nào?
IELTS 6.5 tương đương cấp độ C1 nâng cao Điểm IELTS General 6.5 tương đương với tổng điểm theo thang điểm tiếng Anh Cambridge là 176 - tức cấp độ C1 Advanced.
Trình độ B2 tiếng Anh là gì?
Cấp độ tiếng Anh B2 phản ánh khả năng sử dụng tiếng Anh ở mức khá của người học. Theo đó, người có trình độ tiếng Anh B2 có thể giao tiếng bằng tiếng Anh một cách rõ ràng, khá chi tiết và tự nhiên. Dù vậy thì họ vẫn có khả năng mắc phải 1 số lỗi nếu nói về 1 lĩnh vực nào đó mang tính học thuật.
Để du học Canada cần IELTS cấp độ mấy?
Để nộp đơn xin giấy phép du học hoặc xin cấp thị thực Canada, bạn cần đạt tối thiểu 5.5 điểm IELTS đối với mỗi kỹ năng.
Điểm IELTS 6.5 có đủ để du học Mỹ không?
Hầu hết các trường đại học Hoa Kỳ chấp nhận điểm thi IELTS từ 6 đến 6.5. Tuy nhiên, để đảm bảo được nhận vào trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ, sinh viên quốc tế phải đạt ít nhất 7.0.
DOL hy vọng qua bài viết này bạn đã nắm được các cấp độ IELTS phổ biến. Đồng thời xác định được chính xác cấp độ IELTS của bản thân và để ra kế hoạch hành động cho phần nâng cao ngôn ngữ và chiến thuật làm bài IELTS một cách hiệu quả.
DOL với phương pháp tư duy tuyến tính đặc thù đã giúp rất nhiều bạn xử lý bài thi IELTS dễ dàng hơn. Thi IELTS có khó không thực ra không thành vấn đề, vấn đề là dù gặp đề khó cỡ nào, bạn cũng sẽ tự tin giải quyết khi có một nền tảng vững vàng và phương pháp làm bài đúng đắn.
Table of content
Các cấp độ IELTS
Level A1, A2: Điểm đầu ra IELTS 3.5
Level B1: Điểm đầu ra IELTS 4.0 - 5.0
Level B2: Điểm đầu ra IELTS 5.5 - 6.0
Level C1: Điểm đầu ra IELTS 6.5 - 7.5
Level C1: Điểm đầu ra IELTS 6.5 - 7.5
Nên đặt mục tiêu IELTS như thế nào?
Các câu hỏi thường gặp về cấp độ IELTS