Cách dùng When - Until - While - Before - After trong tiếng Anh
When, Until, While, Before, After là những liên từ nối (conjunctions) được sử dụng rất nhiều không chỉ trong giao tiếp mà còn trong các bài viết học thuật trong 24 chủ đề IELTS Writing Task 2. Lý do cho sự xuất hiện thường xuyên này nằm ở công dụng của các từ nối này do khả năng hình thành các câu phức cũng như liên kết các ý lại với nhau và có thể nằm ở nhiều vị trí trong câu. Trong bài viết ngày hôm nay, DOL English sẽ tổng hợp cho các bạn các kiến thức liên quan cũng như cách dùng When, While, Before, After, Until nhé.
DOL IELTS Đình Lực
Aug 24, 2022
2 mins read
Table of content
A. Vị trí trong câu của When, Until, While, Before, After
B. Cách dùng When, Until, While, Before, After
1. Cách dùng When
2. Cách dùng While
3. Cách dùng Before
4. Cách dùng After
5. Cách dùng Until
6. Lưu ý về when, until, while, before, after
A. Vị trí trong câu của When, Until, While, Before, After
Thông thường, các mệnh đề có vị trí linh hoạt trong câu, tùy theo hàm ý nhận mạnh, hay diễn đạt của người sử dụng. Mệnh đề có chứa liên từ When, While, Before, After là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đảo lên đầu câu, mệnh đề chứa When, While, Before, After cần ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Ví dụ:
Before going to bed, she had finished her homework.
=> She had finished her homework before going to bed.
Xem thêm *nhiều cấu trúc ngữ pháp và áp dụng vào IELTS Writing tại
Các mệnh đề chứa các liên từ When, While, Before, After hay Until là các mệnh đề phụ bổ sung ý nghĩa hay là thông tin nền cho mệnh đề chính. Các mệnh đề chứa các liên từ này có vị trí linh hoạt trong câu, tùy theo diễn đạt hay hàm ý nhấn mạnh của người sử dụng. Tuy nhiên, nếu đảo lên đầu câu thì các mệnh đề này cần được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Ví dụ:
They had finished their assignment before going to the concert.
=> Before going to the concert, they had finished their assignment.
Bài viết cùng chủ đề:
B. Cách dùng When, Until, While, Before, After
1. Cách dùng When
Cấu trúc when | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
When + simple past, past perfect | Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when). | When I came home, she had already slept |
When + past continuous , simple past | Diễn ta một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác chen ngang vào | When I was sleeping, he came home |
When + present simple, S + will + be + V.ing | Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when | When you receive this post card, I will be flying to my next country |
When + past perfect, simple past | Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ | When the opportunity had passed, I realized that i had had it. |
When + present simple, present simple/ future simple | Thể hiện sự liên kết giữa hành động và kết quả hoặc sự việc trong tương lai | When you receive our letter, you will know our address. |
When + simple past, simple past | Miêu tả hai hành động xảy ra song song hay liên tiếp trong quá khứ | I took a quick nap when he left |
2. Cách dùng While
Cấu trúc while | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
While + past/ present continous, past/ present continuous | Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ. | While my mother is cooking, my father is reading newspaper. |
3. Cách dùng Before
Cấu trúc Before | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
Before + past simple , past perfect | Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ | Before we went to Mike’s house, we had contacted to him |
Before + Present simple, future simple | Trước khi làm gì sẽ làm gì | Before we have a holiday, we will decide destination. |
4. Cách dùng After
Cấu trúc After | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
After + past perfect, simple past | Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ. | After we had finished our test, we handed in for teacher. |
After + simple past, simple present . | Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại | After they quarrelled many times, they decide to divorce. |
After + simple past, simple past | Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ | After we discussed in a hour, we solved our problem. |
After + simple present/ present perfect, simple future | Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo | After she have booked the airline ticket, she go to Thailand. |
5. Cách dùng Until
Cấu trúc Until | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
Simple past + until + simple past | 2 hành động diễn ra liên tiếp nhau trong quá khứ | I waited here until it was dark |
Simple past + until + past perfect | Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia | He read the book until no-one had been there |
Simple future + Until + Present simple/ Present perfect | Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó | We’ll stayed here until the rain stops. |
6. Lưu ý về when, until, while, before, after
“Before”, “After” làm giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ
Ví dụ:
After finishing his homework, Tommy went straight to the club
⇒ Ngay sau khi hoàn thành bài tập về nhà, Tommy đi quẩy;
⇒ After là giới từ đi theo sau cụm “finishing his homework”.
Before graduation, you have to sign up in the administration office.
⇒ Trước khi tốt nghiệp, bạn phải đăng ký trên phòng hành chính;
⇒ Before là giới từ đi theo sau danh từ “graduation”.
“When” kết hợp với “only” sử dụng trong cấu trúc đảo ngữ
Only when + Clause (chỉ đến khi) = Not until
Only when he is here does his wife starts speaking Vietnamese.
⇒ Chỉ đến khi anh ấy có mặt ở đây thì vợ anh ấy mới bắt đầu nói tiếng Việt.
🔎 Tham khảo thêm bài viết:
- Câu đảo ngữ (Inversion): Cách viết và cấu trúc – IELTS Grammar
Table of content
A. Vị trí trong câu của When, Until, While, Before, After
B. Cách dùng When, Until, While, Before, After
1. Cách dùng When
2. Cách dùng While
3. Cách dùng Before
4. Cách dùng After
5. Cách dùng Until
6. Lưu ý về when, until, while, before, after