Các tên riêng phổ biến nhất trong IELTS Listening
Trong bài thi IELTS Listening Part 1, các nhân vật trong đoạn ghi âm có xu hướng giới thiệu tên và phát âm tên mình. Hôm nay DOL sẽ giúp các bạn đang ôn thi IELTS làm quen với các tên thông dụng trong tiếng Anh để không bị mất điểm phần này nhé.
DOL IELTS Đình Lực
Oct 17, 2022
2 mins read
Table of content
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Giải đáp các câu hỏi thường gặp
Xem video sau và làm bài tập bên dưới
Tên riêng thường được dùng trong bài hội thoại, để biết rõ cách làm phần này bạn có thể xem lại bài IELTS Listening Section 1 để rõ hơn nhé.
Ví dụ 1
A: Hello, My nice is Samantha Robert. It’s spelled S-A-M-A-N-T-H-A.
B: Nice to meet you Samantha. I’m Jenifer Hudson. My last name is spelled H-U-D-S-O-N
Tại sao mọi người lại cần đánh vần tên mình trong tiếng Anh? Do cấu trúc từ ngữ của tiếng Anh không giống tiếng Việt, rất nhiều từ trong tiếng Anh đọc một đằng nhưng viết một nẻo nên những người ở các nước nói tiếng Anh cần đảm bảo người khác sẽ không nghe sai tên của mình. Ví dụ, một số cái tên có cách phát âm giống nhau như Connor và Conor, Anna và Ana, Thompson và Thomson. Việc phát âm là rất quan trọng để không bị nhầm lẫn
Các nhân vật trong đoạn ghi âm cũng thường xuyên giới thiệu về quốc tịch của mình Tuy nhiên, rất nhiều bạn bị mất điểm trong phần này vì lẫn lộn quốc tịch với tên nước.
Ví dụ 2
German (người Đức) - Germany (nước Đức) => He is German and he is from Germany.
I’m from Vietnam (tên Nước) and I’m Vietnamese (tên quốc tịch).
He’s from France. He’s French.
Dưới đây là bảng tổng hợp một số quốc gia và quốc tịch trên thế giới:
Country | Nationality | Language |
Afghanistan | Afghan | Afghan |
Argentina | Argentine | Spanish |
Australia | Australian | English |
Bolivia | Bolivian | Spanish |
Brazil | Brazilian | Portuguese |
Cambodia | Cambodian | Cambodian |
Canada | Canadian | English/French |
Chile | Chilean | Spanish |
China | Chinese | Chinese |
Colombia | Colombian | Spanish |
Costa Rica | Costa Rican | Spanish |
Cuba | Cuban | Spanish |
(The) Dominican | Dominican | Spanish |
Ecuador | Ecuadorian | Spanish |
Egypt | Egyptian | Arabic |
El Salvador | Salvadorean | Spanish |
England | English | English |
Estonia | Estonian | Estonian |
Ethiopia | Ethiopian | Amharic |
France | French | French |
Germany | German | German |
Greece | Greek | Creek |
Guatemala | Guatemalan | Spanish |
Haiti | Haitian | Haitian Kreyol |
Honduras | Honduran | Spanish |
Indonesia | Indonesian | Indonesian |
Israel | Israeli | Hebrew |
Italy | Italian | Italian |
Japan | Japanese | Japanese |
Jordan | Jordanian | Arabic |
Korea | Korean | Korean |
Laos | Laotian | Laotian |
Latvia | Latvian | Latvian |
Lithuania | Lithuanian | Lithuanian |
Malaysia | Malaysian | Malay |
Mexico | Mexican | Spanish |
New Zealand | New Zealander | English |
Nicaragua | Nicaraguan | Spanish |
Panama | Panamanian | Spanish |
Peru | Peruvian | Spanish |
Poland | Polish | Polish |
Portugal | Portuguese | Portuguese |
Puerto Rico | Puerto Rican | Spanish |
Romania | Romanian | Romanian |
Russia | Russian | Russian |
Saudi Arabia | Saudi | Arabic |
Spain | Spanish | Spanish |
Taiwan | Taiwanese | Chinese |
Thailand | Thai | Thai |
Turkey | Turkish | Turkish |
Ukraine | Ukrainian | Ukrainian |
(The) United States | American | English |
Venezuela | Venezuelan | Spanish |
Vietnam | Vietnamese | Vietnamese |
(The) Philippines | Filipino | Tagalog |
Theo Trang LearnEnglish của Hội đồng Anh về việc chấm điểm trong IELTS Listening: 'Mọi thứ phải được viết đúng chính tả.' Điều đó có nghĩa là nếu bạn viết sai chính tả một từ trong bài kiểm tra, bạn sẽ bị mất một điểm.
https://blog.ieltspractice.com/ielts-listening-how-important-is-spelling-2/
Giải đáp các câu hỏi thường gặp
Một số tên người Mỹ thông dụng thường gặp trong IELTS Listening?
James, Mary, John, Robert, Jennifer, Michael, Linda, Jack, Andrew, Charlie, Lucas, Harry, Thomas, Daniel, William, Matthew, George, Richard, Edward, Kevin, Mark, Emily, Jessica, Emma, Anna, Hannah,...
Quy tắc viết tên riêng trong tiếng Anh là gì?
First Name + Middle Name + Last Name Ví dụ: Elon Reeve Musk; Mark Elliot Zuckerberg; Warren Edward Buffett; Donald John Trump; Jeffrey Preston Bezos;...
Cách điền họ tên trong các biểu mẫu bằng tiếng Anh như thế nào?
Khi chỉ có 2 ô first name và last name: Cần điền first name - Tên trước, sau đó last name - Điền họ và tên. Ví dụ: 1 thí sinh tên Nguyễn Quang Trường, thì first name - Trường, còn last name - Nguyễn Quang.
Khi có đầy đủ 3 ô first name, middle name và last name: Điền first name - Tên trước, middle name - Tên đệm, last name - Họ. Ví dụ: Thí sinh tên Vũ Minh Quân, thì điền first name - Quân, middle name - Minh, last name - Vũ.
Một số câu hỏi họ tên trong tiếng Anh và cách trả lời
What should I call you? You can call me [tên riêng của người nói]
What’s your name? My name is [tên riêng của người nói]
What is your full name? My name is [họ tên đầy đủ của người nói]
What is your first name? My first name is [tên riêng của người nói]
What is your last name? My last name is [họ của người nói]
What is your middle name? My middle name is [tên đệm của người nói]
Your name is…? My name is [tên riêng của người nói]
What was your name again? My name is [tên riêng của người nói]
How do they call you? You can call me [tên riêng của người nói]
How is one to call you? You can call me [tên riêng của người nói]
Để đạt được kết quả cao trong kỳ thi IELTS và áp dụng các thông tin vào cuộc sống hàng ngày, bạn phải ghi nhớ chính xác từng từ trong bảng chữ cái và luyện tập thường xuyên nhé.
Table of content
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Giải đáp các câu hỏi thường gặp