Describe A Gift You Recently Gave To Someone – IELTS Speaking
Describe a gift you recently gave to someone là một trong những chủ đề quen thuộc đối với chúng ta, nhưng đôi khi nghĩ một câu chuyện tiếng Việt thì dễ dàng hơn nhiều so với một bài nói tiếng Anh đúng không nào! Vì vậy hôm nay DOL sẽ giúp các bạn có được câu trả lời phù hợp nhất đối với chủ đề Describe a gift you recently gave to someone trong IELTS Speaking Part 2 thông qua các phần như cấu trúc, từ vựng và bài mẫu “xịn xò” do chính các giáo viên của DOL biên soạn nhé!
DOL IELTS Đình Lực
Aug 24, 2022
2 mins read
Table of content
Cấu trúc câu nên dùng trong chủ đề Describe a gift you recently gave to someone
Từ vựng cho chủ đề Describe a gift you recently gave to someone
Bài mẫu cho chủ đề Describe a gift you recently gave to someone
Bài mẫu
Bản dịch
Cấu trúc câu nên dùng trong chủ đề Describe a gift you recently gave to someone
Để có thể “xử lý” được trọn vẹn đề IELTS Speaking Part 2 – Describe a gift you recently gave to someone thì DOL có gợi ý cho các bạn một vài cấu trúc dưới đây, cùng tham khảo nhé! • I’m not the kind of person who + S + O…: Tôi không phải dạng người mà… • If my memory serves me right, S + V + O…: Nếu tôi nhớ không nhầm thì… • Suggest + (that) + S + V…: Đề nghị ai đó làm gì… • S + be + willing + to V…: Ai đó luôn sẵn lòng làm gì….
Từ vựng cho chủ đề Describe a gift you recently gave to someone
Trong chủ đề Describe a gift you recently gave to someone thì chúng mình nên dùng những từ vựng nào là thích hợp nhỉ? Có cần dùng từ ở mức Advanced để được band điểm cao không? Cùng xem qua danh sách từ vựng hữu dụng cho đề bài này với DOL ở phía dưới nha!
No. | Từ vựng | Phiên âm | Loại từ | Ý nghĩa |
1 | Coincidentally | kəʊˌɪn.sɪˈden.təl.i | Adverb | Một cách tình cờ |
2 | Put all my effort into something | pʊt ɔːl maɪ sˈef.ətˈɪn.tuː | Verb: effort | Dồn hết sức lực vào làm gì |
3 | At that juncture | ˈdʒʌŋk.tʃər | Noun: juncture | Vào thời điểm đó |
4 | To escort someone to somewhere | ɪˈskɔːt | Verb | Hộ tống/đi cùng ai đến đâu |
5 | Impeccable = perfect | ɪmˈpek.ə.bəl / ˈpɜː.fekt | Adjective | Hoàn hảo |
6 | At all costs | æt ɔːl kɒst | Idiom | Bằng bất cứ giá nào |
7 | Flashy things | ˈflæʃ.i θɪŋs | Noun | Những thứ hào nhoáng, sặc sỡ |
8 | To live on a tight budget | lɪv ɒn ə taɪt ˈbʌdʒ.ɪt | Verb: live | hầu bao khá eo hẹp |
9 | Pricey | ˈpraɪ.si | Adjective | Đắt (tiền) |
10 | To discombobulate = to confuse | ˌdɪs.kəmˈbɒb.jə.leɪt/ | Verb | Làm lúng túng, làm bối rối |
Bài mẫu cho chủ đề Describe a gift you recently gave to someone
Tiếp theo hãy cùng xem DOL đã biến hóa những cấu trúc và từ vựng trên vào trong một bài IELTS Speaking Part 2 như thế nào nhé!
Bài mẫu
Well, to be honest, I’m not the kind of person who has a great taste in choosing gifts for others, but when I do, I will put all my effort into it. And the gift that I gave my mom on her 50th birthday was the one that cost me much time and money, but as long as she was happy then everything was worth trying. If my memory serves me right, 5 years ago, I had a chance to go to the US on a business trip, and coincidentally my mom’s birthday was just 1 week later. At that juncture, I decided to buy her something from this fancy country as a souvenir. Luckily, I got a friend residing in Washington, and he escorted me to some malls for an impeccable gift for her. At first, I got confused since there were a wide variety of flashy things that may attract any woman looking at, and undoubtedly they would buy them off at all costs. However, I had to live on a tight budget, so purchasing a pricey one was not a wise choice, so my friend suggested that I buy a watch. It was a brilliant idea and we rushed to the store at once. After browsing through all sorts of female watches, I started to get discombobulated, hence, consulting the shopkeeper was my last resort. Actually, I should have asked her earlier since she got me the right watch in just a few seconds. Then I asked her to wrap that for me and I attached some notes to it. Going back to Vietnam, I dashed home immediately and gave it to her. She was so surprised and failed to stop tears falling from her eyes. I was touched as well, and said “Happy Birthday, mom” That was a precious moment in my life and I am always willing to give her anything that would make her smile.
Bản dịch
Thật ra mà nói, tôi không phải là loại người có khiếu chọn quà cho người khác, nhưng một khi đã chọn thì tôi sẽ nỗ lực hết mình. Và món quà mà tôi tặng mẹ trong ngày sinh nhật lần thứ 50 của bà là món quà khiến tôi tốn nhiều thời gian và tiền bạc nhất, nhưng chỉ cần làm mẹ vui thì mọi thứ đều đáng để cố gắng. Nếu tôi nhớ không nhầm thì cách đây 5 năm, tôi có dịp đi công tác ở Mỹ và tình cờ là sinh nhật mẹ tôi chỉ cách 1 tuần sau đó. Vào thời điểm đó, tôi quyết định mua cho bà một thứ gì đó từ đất nước thịnh vượng này để làm kỷ niệm. May mắn thay, tôi có một người bạn sống ở Washington, và anh ấy đã đi cùng tôi đến một số trung tâm thương mại để mua một món quà hoàn hảo cho bà ấy. Ban đầu, tôi cảm thấy khá bối rối vì có rất nhiều thứ hào nhoáng có thể thu hút bất kỳ phụ nữ nào khi nhìn vào, và chắc chắn họ sẽ mua chúng bằng mọi giá. Tuy nhiên, tôi có hầu bao khá eo hẹp nên việc mua một món quà đắt tiền không phải là một lựa chọn sáng suốt, vì vậy bạn tôi đã gợi ý mua một chiếc đồng hồ. Đó là một ý tưởng tuyệt vời và chúng tôi nhanh chóng đến cửa hàng ngay lập tức. Sau khi xem qua tất cả các loại đồng hồ nữ, tôi bắt đầu bối rối, vì vậy hỏi ý kiến người bán hàng là cách cuối cùng tôi dùng đến. Thực ra, tôi nên hỏi cô ấy sớm hơn vì cô ấy đã lấy cho tôi đúng chiếc đồng hồ tôi muốn chỉ trong vài giây. Sau đó, tôi yêu cầu cô ấy gói lại và tôi đính kèm một vài lời nhắn vào hộp quà. Về Việt Nam, tôi phóng ngay về nhà đưa cho bà. Mẹ tôi đã rất ngạc nhiên và không cầm được nước mắt. Tôi cũng rất xúc động và nói “Chúc mừng sinh nhật mẹ.” Đó là khoảnh khắc quý báu trong cuộc đời tôi và tôi luôn sẵn lòng cho bà ấy bất cứ thứ gì có thể khiến bà ấy hạnh phúc. Trên đây là những cấu trúc, từ vựng và bài mẫu của chủ đề Describe a gift you recently gave to someone trong IELTS Speaking Part 2. DOL hy vọng với nguồn tài liệu trên, các bạn có thể tham khảo để có thể thực hiện tốt bài thi IELTS Speaking Part 2 của mình. DOL chúc các bạn có một kỳ thi IELTS thật suôn sẻ nhé!
Table of content
Cấu trúc câu nên dùng trong chủ đề Describe a gift you recently gave to someone
Từ vựng cho chủ đề Describe a gift you recently gave to someone
Bài mẫu cho chủ đề Describe a gift you recently gave to someone
Bài mẫu
Bản dịch