Family Idioms – Thành ngữ tiếng anh hay về gia đình
Một trong những yếu tố giúp bạn có thể nói tiếng Anh tự nhiên như người bản xứ chính là khả năng sử dụng thành thạo và chính xác các Family idioms (thành ngữ tiếng Anh về gia đình). Nếu bạn là người đã có nền tảng ngôn ngữ Anh chuẩn thì việc nói về gia đình và các vấn đề liên quan tới gia đình là một chuyện tương đối đơn giản. Trong bài viết hôm nay, DOL English sẽ giúp các bạn “nâng trình” thêm một bậc nữa bằng cách giới thiệu một số family idioms thông dụng và đơn giản thông qua các câu nói tiếng anh hay về gia đình nhé!
DOL IELTS Đình Lực
Aug 24, 2022
2 mins read
Table of content
A. Family idioms về sự giống nhau của các thành viên trong gia đình
B. Một số Idioms about family về tình cảm giữa các thành viên
C. Các Family Idioms khác
A. Family idioms về sự giống nhau của các thành viên trong gia đình
Like father, like son
Ví dụ: I am tall just like my father, and we have the same smile. Like father, like son.
To run in the family
Ví dụ: Heart disease runs in my family. I try to have a healthy diet and get plenty of exercises.
To take after someone
Ví dụ: I take after my father. We both love football and like to work with machine.
The apple doesn’t fall far from the tree
Ví dụ: He ended up in becoming a hot-headed person just like his father. I guess the apple doesn’t fall far from the tree.
To be a chip off the old block
Ví dụ: Tiffany is an accomplished pianist just like her mother. She’s a chip off the old block.
To follow in someone’s footsteps
Ví dụ: He decided to follow in his father’s footsteps by choosing law instead of medicine for his major.
To be in one’s blood
Ví dụ: Law is in my blood. I’m a lawyer, and so is my father, my grandfather, and two of my aunts.
A spitting image of another family member
Ví dụ: She is the spitting image of her mother. They both have blue eyes and dimples.
Vậy thông qua các ví dụ trên, DOL đố các bạn Like father like son là gì? Run in the family là gì? Hãy comment đáp án bạn biết ở bình luận phía bên dưới đây nhé!
Bài viết Vocabulary: Động từ khiếm khuyết (Modal Verb) – Phân loại và cách sử dụng
B. Một số Idioms about family về tình cảm giữa các thành viên
To be the apple of one’s eye: chỉ ai đó hoặc cái gì đó đẹp hơn tất thảy những thứ khác trong mắt một người;
Ví dụ: Our grandson is the apple of our eye. We absolutely adore him.
To be someone’s pride and joy: là người khiến người khác vô cùng tự hào và hạnh phúc.
Ví dụ: He retired early to spend time with his kids. They’re his pride and joy.
Get along with (hoặc get on with): Hợp tính
Ví dụ: I feel unfortunate that I don’t get along with my brother
To be one big happy family: là một gia đình hạnh phúc
Ví dụ: From the outside, they seem like one big happy family, but they always fight behind closed doors
To have a falling out with someone: nghĩa là có một sự bất đồng làm hủy hoại mối quan hệ với người đó.
Ví dụ: I had a falling out with my dad a few years ago and we haven’t spoken to each other since then.
Bad blood: chỉ một mối quan hệ thù ghét/không ưa nhau giữa 2 người.
Ví dụ: You don’t see those two talking to each other anymore because they have bad blood with each other.
<<<Xem thêm>>> Idiomatic expressions – Cách giúp tiếng Anh trở nên tự nhiên
C. Các Family Idioms khác
Nếu bạn đang tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi như flesh and blood là gì? black sheep là gì? … thì đừng bỏ qua phần kiến thức ở phía dưới nhé!
The breadwinner: là lao động chính trong nhà, là người kiếm được nhiều tiền nhất.
Ví dụ: I didn’t see my father as much as I saw my mother. He was the breadwinner of the family and worked long hours.
To wear the pants in a family/To rule the roost: người có quyền lực nhất trong gia đình.
Ví dụ: My mother definitely wears the pants in the family. My dad only thinks he does.
Ví dụ: When we were kids, my oldest sister ruled the roost. She made all the decisions and always told us what to do.
Flesh and blood: máu mủ ruột rà
Ví dụ: I cannot believe he’s stealing from us. He is our own flesh and blood.
The black sheep: là thành viên cá biệt trong gia đình
Ví dụ: He became the black sheep of the family by getting into jail for murder.
A family man: người đàn ông của gia đình
Ví dụ: He never goes out with his coworkers after work, truly a family man!
Blood is thicker than water: có nghĩa là mối quan hệ với các thành viên trong gia đình mạnh mẽ và quan trọng hơn mối quan hệ với những người bên ngoài gia đình.
Ví dụ: Of course he is going to side with his sister in this argument. Blood is thicker than water.
To be born with a silver spoon in their mouth: có nghĩa là được sinh ra trong một gia đình giàu có và đặc quyền.
Ví dụ: I wasn’t born with a silver spoon in my mouth. I had to work two jobs to put myself through college.
<<<Xem thêm>>> Tục ngữ và Thành ngữ Tiếng Anh trong phần thi IELTS
Ở trên chỉ là một số các family idioms thông dụng mà bạn nên biết, ngoài ra còn rất nhiều nữa mà bạn phải chịu khó học hỏi. DOL hy vọng rằng với bài viết thuộc chủ đề nói về gia đình bằng tiếng Anh thông qua các thành ngữ (idiom about family) ở bên trên, bạn sẽ học được cách sử dụng thành ngữ một cách thành thạo hơn cũng như mang lại nhiều lợi ích hơn, giúp bạn áp dụng được vào các dạng bài tiếng anh nói về gia đình và giao tiếp hằng ngày.
Table of content
A. Family idioms về sự giống nhau của các thành viên trong gia đình
B. Một số Idioms about family về tình cảm giữa các thành viên
C. Các Family Idioms khác