Bài mẫu IELTS Writing Band 7 & Tips để đạt 7.0 IELTS Writing
IELTS writing đạt band 7 là một tiền đề rất lớn để chúng ta chạm đến điểm overall 8 và cũng có thể nói là thử thách lớn nhất. Nhưng với DOL, đôi khi cái bạn cần là cách tiếp cận đúng đắn với Writing để chạm tay đến số điểm trên. Nào để DOL mách bạn.
DOL IELTS Đình Lực
Oct 12, 2022
2 mins read
Table of content
1. Tips tăng khả năng đạt Band 7 IELTs Writing
1.1 Trả lời tất cả câu hỏi
1.2 Khẳng định quan điểm cá nhân
1.3 Chú ý cấu trúc bài viết
1.4 Dùng Connecting words
1.5 Đa dạng hóa từ vựng
1.6 Đa dạng và chuẩn các cấu trúc sử dụng
1.7 Kiểm tra kỹ trước khi nộp bài
2. Một số mẫu câu tham khảo tăng khả năng đạt band 7
3. Bài mẫu IELTS Writing task 2 band 7
Câu hỏi thường gặp
1. Mô tả band điểm 7 trong IELTS Writing
Để đạt được band 7, bài viết của bạn phải đáp ứng đúng và đủ các tiêu chí sau:
Task Response:
Nhận xét tổng quan rõ ràng
Làm rõ các chi tiết quan trọng
Tất cả các thông tin chính xác
Một số phần có thể được phát triển tốt hơn.
Coherence and Cohesion
Bố cục thông tin logic
Chia đoạn tốt sử dụng các phương tiện liên kết một cách đa dạng
Một số phương tiện liên kết bị lạm dụng hoặc dùng chưa chuẩn xác
Dùng tốt đại từ thay thế
Lexical resource
Vốn từ đa dạng và tương đối chính xác
Có sử dụng từ ngữ học thuật
Có phong cách và khả năng kết hợp trong sử dụng từ ngữ
Đôi chỗ có lỗi đánh vần hoặc lựa chọn từ chưa chính xác
Grammatical Range and Accuracy
Sử dụng nhiều cấu trúc câu phức tạp
Phần lớn các câu không có lỗi sai
Khả năng kiểm soát ngữ pháp tốt
Đôi chỗ có lỗi sai về ngữ pháp hoặc ngắt nghỉ câu
2. Tips tăng khả năng đạt Band 7 IELTs Writing
2.1 Trả lời tất cả câu hỏi
Nghe có vẻ đơn giản nhưng không hề bạn nhé. Điểm Task Achievement và Coherence & Cohesion bị ảnh hưởng rất lớn bởi yếu tố này. Kiểu viết bài dòng văn tự gần như đã ăn vào máu hầu hết chúng ta, và điều này thường làm chúng ta lạc đề trả lời lan man. Vậy nên, câu hỏi bạn cần hỏi đi hỏi lại trong lúc viết bài là:” Liệu tôi có đang trả lời câu hỏi đề?”
Sau khi có mindset trên, bạn cần xác định rõ các phần trong bài cần trình bày là gì và khảm vào đầu là:” Mình cần đề cập đến TẤT CẢ những điều này.” Ví dụ:
Nowadays, many families have both parents working. Some working parents believe other family members like grandparents can take care of their children, while others think childcare centres provide the best care. Discuss both views and give your own opinion.
Với đề này, bạn cần trình bày 3 yếu tố liên quan trực tiếp đến chủ đề background:
Quan điểm phe thứ nhất
Quan điểm phe đối lập
Quan điểm của bạn
2.2 Khẳng định quan điểm cá nhân
Giữa 1 bài IELTS writing band 7 và 1 bài band thấp hơn, điểm khác biệt tinh tế nhưng quan trọng nhất là cách bạn trình bày quan điểm cá nhân như thế nào. Quan điểm của bạn đóng vai trò là xương sống của cả bài, phải đc thể hiện rõ ràng ở thesis statement trong Intro, các cách diễn đạt khác nhau trong các đoạn body, và ở conclusion.
Một số câu thể hiện suy nghĩ tốt trong writing:
This essay strongly disagrees with this suggestion
While I acknowledge the benefits of this suggestion, I still disagree with it, for …
While I understand why some people support the former view, I am still in favour of the latter.
Nếu bạn trình bày một quan điểm không rõ ràng trong Writing Task 2, điều này có thể ảnh hưởng đến điểm số cuối cùng của bạn. Đảm bảo rằng bạn đưa ra một quan điểm và duy trì nó trong suốt bài viết của bạn. Nếu bạn thảo luận về những gì 'một số' người nghĩ và những gì 'những người khác' nghĩ, thì bạn vẫn chưa thể hiện ý kiến của mình. Hãy đảm bảo giám khảo biết bạn nghĩ gì.
https://ielts.com.au/australia/prepare/article-ielts-writing-task-2-7-mistakes-preventing-you-from-a-band-7
2.3 Chú ý cấu trúc bài viết
Một trong những nguyên nhân lớn nhất của các bài viết lan man, của việc mất quá nhiều thời gian để nghĩ xem cần viết gì là sự thiếu cấu trúc rõ ràng của bài viết. Ai cũng hiểu là cần đề cập đến vấn đề và quan điểm ở đoạn Intro, chỉ rõ và phát triển vấn đề ở đoạn Body, và chốt ý ở Conclusion. Nhưng làm sao để liên kết cả 3 phần lại là câu chuyện khác.
Để xác định những gì bạn viết có liên kết với nhau hay không, có cùng trả lời đề bài hay không, logic có chặt chẽ hay không, dãy số trên chính là từ khóa. Mỗi số là 1 câu trong bài của bạn. Cùng nhau, chúng tạo thành 1 chuỗi liên kết các ý tưởng, khiến bài của bạn được rành mạch rõ ý nhất có thể. Tất nhiên, để nối được các con số trên, Linearthinking chính là chìa khóa. Bạn có thể tìm hiểu thêm về Linearthinking ở đây nhé: https://www.dolenglish.vn/gioi-thieu-linearthinking
2.4 Dùng Connecting words
Việc bạn sử dụng các connecting words hay các phương pháp liên kết câu “nghệ” như thế nào quyết định bạn là 1 thí sinh band IELTS writing band 7 trở lên hay thấp hơn. Một số cách nối mà DOL tâm đắc nhất:
Linking words:
Introducing idea words: Regarding the first advantage, Concerning the second benefit, As far as N is concerned, etc.
Expanding ideas: As a result, Therefore, Consequently, etc.
Referencing
Nhắc tới ý trước: Sử dụng pronouns (it/they), quan hệ former latter, relative clauses
Nối ý sử dụng This/These/Such + V
2.5 Đa dạng hóa từ vựng
Việc bạn sử dụng được collocations (những từ hay đi cùng nhau), hay idiomatic language (các câu mang tính chất thành ngữ) cho giám khảo thấy bạn độ linh hoạt ngôn ngữ của bạn đến mức nào. Sử dụng tốt được 3 yếu tố trên thì điểm Lexical Resource của bạn easy 7 nhen. Cụ thể:
Collocations: make the bed, do homework, feel free, take a risk, come prepared, etc.
Idiomatic language: trial and error, in the long/short run, it goes without saying, across the board, the driving force behind something etc,.
Lưu ý: Bạn phải rất cẩn thận khi sử dụng idiomatic language, do sẽ bị lẫn qua sử dụng các informal idioms. Do IELTS writing là formal essay, vì thế tuyệt đối không dùng idioms nhé.
2.6 Đa dạng và chuẩn các cấu trúc sử dụng
Cách để phân biệt một bạn IELTS writing band 7 và các band điểm thấp hơn là cách bạn ấy sử dụng câu đơn và câu phức thành thục như thế nào và câu bạn ấy viết có sai ngữ pháp nhiều không. Lời khuyên của DOL: Hãy chắc chắn bạn viết đúng 1 câu trước khi viết hay nó nhé.
2.7 Kiểm tra kỹ trước khi nộp bài
Bạn tự tin ngút trời sau bài writing task 2 chứa rất nhiều idea hay và chặt chẽ, từ vựng và ngữ pháp cấu trúc đa dạng, và bạn khá chắc chắn bài của mình phải ít nhất 7. Bất ngờ thay 1 2 lỗi chấm phẩy, chính tả từ đâu xuât hiện và dập tan niềm vui ấy. Nghe thật không đáng phải không? Lời khuyên của DOL là hãy chia thời gian cho việc kiểm tra lại bài khi đang plan bài viết bạn nhé (ít nhất 2’). Trong 2 phút này bạn cần trả lời các câu sau:
Tôi có đang trả lời câu hỏi đề?
Bài tôi viết có được chia đoạn chưa?
Tôi có sai chính tả từ nào không?
Tôi có chấm câu vô tội vạ ở đâu không?
Tôi có sử dụng nhiều câu phức trong bài chưa?
Tôi có nối các câu bằng linking words hay referencing chưa?
Từ vựng của tôi đã đạt level 7.0 chưa?
Tham khảo thêm: Lộ trình IELTS học 7.0
3. Một số mẫu câu tham khảo tăng khả năng đạt band 7
Tuy là đôi khi DOL chúng mình có anti học tủ, tuy nhiên có những thứ vẫn nên chứa trong tủ kiến thức của bạn nha. Cụ thể là câu “evergreen” dành cho writing, tức là những câu xịn xò dùng đâu cũng trúng khi viết. DOL ví dụ một số mẫu câu hay trong writing task 2 nhé:
Cấu trúc | Tác dụng | Ví dụ |
The Most salient example of This is in … … | Thay thế cho “For example” | The most salient example of this is in urban areas, where concrete jungles are proved to be fatal to flying species. |
S + is attributable to + N. | Thay cho “because of” | The ever-increasing number of starving people is attributable to the absence of innovative agricultural tools |
S + pose (s) a serious threat to + N. | Nói về tác hại gây ra bời Subject lên 1 cái gì đó | Sugar-based drinks based an imperceptible threat to public health |
The most practical measure for + S+ to + V is to V. | Mẫu câu này giúp bạn đưa ra chính xác được solution và ai là người thực hiện nó | The most practical measure for governments to reduce the detrimental impacts of industrial activities is to strictly punish any wrongdoing relating to manufacturing. |
4. Bài mẫu IELTS Writing task 2 band 7
Sample 1: Any country should be able to sell goods to other countries without the restrictions of the government. Do you agree or disagree?
It is suggested that unrestrictedly cross-border trading of products among countries in the world should be encouraged. Although I acknowledge the benefits of this suggestion, I still believe that its drawbacks including the possibility of smuggling and detrimental impacts on local culture worth more concern.
Those who advocate unrestrained transnational commerce may point to opportunities to promote domestic and international economy as well as to access to a variety of products. Chief among these is that commercial freedom stimulates importing and exporting activities which provide enterprises with more opportunities to connect with a myriad of international business partners, thereby expanding their trading environment. Such a practice is of paramount importance in generating more profit, which subsequently boosts the growth of the economy domestically and internationally. Another point worth mentioning is that exchanging goods under no governmental restrictions offers full accessibility to a diversity of products. Therefore, all citizens in the world have chances to experience exotic items originating from other far-flung regions, which consequently expand one's knowledge and widen their horizons.
Despite the aforementioned benefits, I still argue that the disadvantages of cross-border commerce namely the probability of smuggling and adverse effects on national culture should be taken into consideration. With regard to the former, the proliferation of illegal trading would be negatively encouraged when no policy is established by the government. For instance, under no national restrictions, there will be an upsurge in the amount of marijuana imported from Portugal, where it is decriminalized, to our country due to an exceeding demand and substantial profits. From the cultural viewpoint, a strong preference for foreign products, such as food or clothes, may exert disadvantageous impacts on local culture. Gradually, people’s understanding of their national cuisines, as well as traditional costumes, become eroded, which leads to the unexpected consequence of assimilation.
In conclusion, despite acknowledging the benefits of selling goods transnationally, I hold the belief that freedom in cross-border trade would be more unfavorable in terms of trafficking and cultural erosion.
Từ vựng:
unrestrictedly cross-border trading of products: ˌʌnrɪsˈtrɪktɪdli krɒs-ˈbɔːdə ˈtreɪdɪŋ ɒv ˈprɒdʌkts (Noun) - buôn bán sản phẩm xuyên biên giới không hạn chế
Ví dụ: It is suggested that unrestrictedly cross-border trading of products among countries in the world should be encouraged.
to smuggle: tu: ˈsmʌgl (Verb) - buôn lậu
Ví dụ: She was caught trying to smuggle 26 kilos of heroin into the country.
detrimental impacts on local culture: ˌdɛtrɪˈmɛntl ˈɪmpækts ɒn ˈləʊkəl ˈkʌlʧə (Noun) - tác động bất lợi đến văn hóa địa phương
Ví dụ: Detrimental impacts on local culture can be regarded as one of the disadvantages of cross-border trade.
transnational commerce: trænzˈnæʃənəl ˈkɒmə(ː)s (Noun) - thương mại xuyên quốc gia
Ví dụ: Those who advocate unrestrained transnational commerce may point to opportunities to promote domestic and international economy as well as to access to a variety of products.
to promote domestic and international economy: tu: prəˈməʊt dəʊˈmɛstɪk ænd ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl i(ː)ˈkɒnəmi (Verb) - thúc đẩy nền kinh tế trong nước và quốc tế
Ví dụ: Those who advocate unrestrained transnational commerce may point to opportunities to promote domestic and international economy as well as to access to a variety of products.
commercial freedom: kəˈmɜːʃəl ˈfriːdəm (Noun) - tự do thương mại
Ví dụ: Commercial freedom stimulates importing and exporting activities.
to stimulate importing and exporting activities: tu: ˈstɪmjʊleɪt ɪmˈpɔːtɪŋ ænd ɛksˈpɔːtɪŋ ækˈtɪvɪtiz (Verb) - kích thích hoạt động xuất nhập khẩu
Ví dụ: Commercial freedom stimulates importing and exporting activities.
to generate more profit: tu: ˈʤɛnəreɪt mɔː ˈprɒfɪt (Verb) - tạo ra nhiều lợi nhuận hơn
Ví dụ: The promotion of transnational trade helps countries to generate more profits.
governmental restrictions: ˌgʌvənˈmɛntl rɪsˈtrɪkʃənz (Noun) - hạn chế do chính phủ ban hành
Ví dụ: Exchanging goods under no governmental restrictions offers full accessibility to a diversity of products.
the proliferation of illegal trading: ðə prəʊˌlɪfəˈreɪʃən ɒv ɪˈliːgəl ˈtreɪdɪŋ (Noun) - sự gia tăng của hoạt động buôn bán bất hợp pháp
Ví dụ: The proliferation of illegal trading would be negatively encouraged when no policy is established by the government.
to be decriminalized: tu: biː ˌdiːˈkrɪm.ə.nəl.aɪz (Adjective) - được hợp pháp hoá
Ví dụ: Though technically illegal, the Netherlands decriminalized the consumption and possession of less than 5 grams (0.18 ounces) of cannabis in 1976.
to exert disadvantageous impacts: tu: ɪgˈzɜːt ˌdɪsædvɑːnˈteɪʤəs ˈɪmpækts (Verb) - gây ra những tác động bất lợi
Ví dụ: A strong preference for foreign products, such as food or clothes, may exert disadvantageous impacts on local culture.
assimilation: əˌsɪmɪˈleɪʃ(ə)n (Noun) - đồng hóa
Ví dụ: They promote social integration and assimilation of minority ethnic groups into the culture.
Sample 2: Some human activities have negative effects on plant and animal species. Some people think it is too late to do anything about this problem while others think effective measures can be taken to improve this situation. Discuss both views and give your opinion.
Considerable impacts on the environment made by human activities have been a heated debate. Some individuals are of the opinion that tackling those environmental issues is impossible. However, another school of thought opines that changes can be made to reverse the current situation. Personally, I suppose that only if urgent actions are taken, those aforementioned problems will soon be solved.
Those who advocate the lateness in improving environmental problems may point to the extinction of animals and the exceeding rate of global warming. Chief among these is that human activities, such as hunting and poaching, are the major culprit in the vanishment of a myriad of fauna and flora species. Accordingly, the ultimate adverse consequence is the imbalance in our ecosystem, which creates obstruction in the food chain. However, no feasible approach can be applied to rebirth those species. The second idea is that the substantial increase in industrial production combined with excessive deforestation has contributed to the alarming situation of global warming. And it is a bitter truth that efforts made to decrease the world average temperature once it rises will eventually become fruitless.
Nevertheless, I still argue that fostering awareness among citizens and global cooperation will be effective measures in addressing the issue. Regarding the former, thanks to being fully aware of the detrimental impacts on the environment, a myriad of workshops or propaganda are organized to educate and encourage an environmentally-friendly living style. For example, using canvas bags instead of plastic ones in shopping has become a trend among youngsters nowadays. Another point worth mentioning is that various international law in protecting the environment has been established on the foundation of international agreement. For instance, governments have made attempt to eradicate destructive habits and save the lives of endangered species by raising funds to protect their natural habitats. In conclusion, although human activities pose great risks to the environment, including the vanishment of species and the warning rate of global warming, I believe that certain methods, namely the raising of individuals’ awareness and the enhancement of cross-border corporations, can be applicable in addressing the problem.
Từ vựng
to improve environmental problems: tu: ɪmˈpruːv ɪnˌvaɪərənˈmɛntl ˈprɒbləmz (Verb) - để cải thiện các vấn đề môi trường
Ví dụ: Those who advocate the lateness in improving environmental problems may point to the extinction of animals and the exceeding rate of global warming.
extinction of animals: ɪksˈtɪŋkʃən ɒv ˈænɪməlz (Noun) - sự tuyệt chủng của động vật
Ví dụ: Extinction of animals, plants, and other organisms caused by human actions may go as far back as the late Pleistocene, over 12,000 years ago.
the exceeding rate of global warming: ði ɪkˈsiːdɪŋ reɪt ɒv ˈgləʊbəl ˈwɔːmɪŋ (Noun) - tốc độ chóng mặt của hiện tượng nóng lên toàn cầu
Ví dụ: Those who advocate the lateness in improving environmental problems may point to the extinction of animals and the exceeding rate of global warming.
fauna and flora species: ˈfɔːnə ænd ˈflɔːrə ˈspiːʃiːz (Noun) - các loài động thực vật
Ví dụ: Species protection comprises protecting wild fauna and flora species, and their communities, against impairments caused by human beings, and protecting their other necessary living conditions.
to rebirth: tu: ˌriːˈbɜːθ (Verb) - tái sinh
Ví dụ: Snakes were universally powerful fertility and rebirth symbols.
excessive: ɪkˈsɛsɪv (Adjective) - đáng kể, thái quá
Ví dụ: He drinks excessive amounts of coffee.
fruitless: ˈfruːtlɪs (Adjective) - không có kết quả, thất bại
Ví dụ: Our efforts to persuade her were fruitless she didn't even listen.
to foster awareness among citizens: tu: ˈfɒstər əˈweənəs əˈmʌŋ ˈsɪtɪznz (Verb) - nâng cao nhận thức của công dân
Ví dụ: I still argue that fostering awareness among citizens and global cooperation will be effective measures in addressing the issue.
propaganda: ˌprɒpəˈgændə (Noun) - tuyên truyền
Ví dụ: There has been much propaganda against smoking that many people have given it up.
international agreement: trænzˈnæʃənəl əˈgriːmənt (Noun) - sự đồng thuận quốc tế
Ví dụ: The new international agreement opens up the possibility of much greater co-operation against terrorism.
to raise funds: tu: reɪz fʌndz (Verb) - để gây quỹ
Ví dụ: The concert will raise funds for research into Aids.
Sample 3: Environmental damage is the problem of most countries. What factors damage the environment and who should take responsibility?
The deterioration of environment has been one of the major issues that need urgent action to be addressed. I believe that air pollution and deforestation are the main culprits of this phenomenon. Therefore, both parties, namely individuals and governments, should ensure accountability to solve the problem.
The two main factors behind this degradation are contaminated air and clearing forests. Concerning the former, the excessive growth of industrial production combined with the substantial increase in the number of transportation lead to the disposal of harmful gases to the environment. These substances are generally considered as the key factor destroying the ozone layer which protects the Earth from detrimental effects of ultraviolet rays. The second point is that overpopulation and lucrative timber harvesting have negatively driven people to deforest. As a result, some adversely worth-concerning consequences are animals’ struggling to survive and the frequent occurrence of natural disasters, which create an imbalance in the whole ecosystem.
Both authorities and individuals are accountable for the issue of environmental damage. Obviously, governments have to pioneer in saving the environment as those competent authorities can make collaborative efforts in enacting new international laws which ensure citizens’ compliance with all regulations in protecting our surroundings. In addition, each person is responsible for not doing harm to the environment as his or her daily performance would directly impact the habitat. For example, provided that individuals awareness of reducing plastic use on a daily basis, the total amount of this substance disposed to the environment would significantly plummet.
In conclusion, environmental degradation is the disadvantageous impact of polluted air and deforestation; therefore, there is a call for responsibility of both governments and individuals in tackling this problem.
Từ vựng
the deterioration of environment: ðə dɪˌtɪərɪəˈreɪʃən ɒv ɪnˈvaɪərənmənt (Noun) - sự suy thoái của môi trường
Ví dụ: The deterioration of environment can be a huge setback for the tourism industry that relies on tourists for their daily livelihood.
contaminated air: kənˈtæmɪneɪtɪd eə (Noun) - không khí bị ô nhiễm
Ví dụ: Adults and children could be exposed to contaminated air during a variety of activities in different environments.
the excessive growth of industrial production: ði ɪkˈsɛsɪv grəʊθ ɒv ɪnˈdʌstrɪəl prəˈdʌkʃən (Noun) - sự phát triển quá mức của sản xuất công nghiệp
Ví dụ: The excessive growth of industrial production is one of the causes of environmental damage.
the disposal of harmful gases: ðə dɪsˈpəʊzəl ɒv ˈhɑːmfʊl ˈgæsɪz (Noun) - thải khí độc hại
Ví dụ: Air pollution is formed by the disposal of harmful gases into the air.
to destroy the ozone layer: tu: dɪsˈtrɔɪ ði ˈəʊzəʊn ˈleɪə (Verb) - phá hủy tầng ôzôn
Ví dụ: While we can do little to stop volcanic action or to change weather patterns, we can reduce man-made products that are helping to destroy the ozone layer.
lucrative timber harvesting: ˈlu:krətɪv ˈtɪmbə ˈhɑːvɪstɪŋ (Noun) - khai thác gỗ sinh lợi
Ví dụ: The lucrative timber harvesting has negatively driven people to deforest.
adversely: ˈædvɜːsli (Adverb) - bất lợi
Ví dụ: His health was adversely affected by the climate.
the frequent occurrence of natural disasters: ðə ˈfriːkwənt əˈkʌrəns ɒv ˈnæʧrəl dɪˈzɑːstəz (Noun) - sự xuất hiện thường xuyên của thiên tai
Ví dụ: The frequent occurrence of natural disasters is resulting in significant threats to many countries around the world.
to enact new international laws: tu: ɪˈnækt njuː ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl lɔːz (Verb) - ban hành luật quốc tế mới
Ví dụ: Traditionally, international committees, when they try to enact new international laws, use a treaty-based approach.
compliance with all regulations: kəmˈplaɪəns wɪð ɔːl ˌrɛgjʊˈleɪʃənz (Noun) - tuân thủ tất cả các quy định
Ví dụ: A compliance framework objective is to keep a company in compliance with all regulations at all times.
on a daily basis: ɒn ə ˈdeɪli ˈbeɪsɪs (Adverb) - hàng ngày
Ví dụ: We back up our computer files at work on a daily basis.
plummet: ˈplʌmɪt (Verb) - giảm mạnh
Ví dụ: House prices have plummeted in this area.
5. Câu hỏi thường gặp
IELTS Writing 7 điểm có tốt không?
Với cấp độ này, thí sinh đã cho thấy khả năng sử dụng tiếng Anh linh hoạt, nắm vững ngữ pháp và phần trăm viết đúng chính tả cao. Tuy nhiên, đôi khi thí sinh vẫn có thể mắc một vài lỗi nhỏ khi viết các từ hoặc câu có độ phức tạp cao.
Tại sao mọi người thường đạt điểm Writing trong IELTS thấp hơn những phần khác?
Điểm Writing thường thấp hơn so với Listening, Reading và Speaking vì thí sinh sẽ phải vận dụng rất nhiều kỹ năng trong phần kiểm tra này. Cụ thể là: Khả năng viết văn, nhớ được từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh và chú ý đến thời gian cũng như quy định về số lượng từ tối thiểu cần viết.
Khoảng bao nhiêu từ vựng là đủ để thi tốt IELTS?
Thí sinh cần nắm được 6000 - 7000 từ vựng phổ biến nhất để có thể đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra IELTS.
Làm cách nào để ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh thật lâu?
Có 1 cuốn số dành riêng cho việc ghi chép từ vựng tiếng Anh
Nhìn lại các từ sau 24 giờ để ghi nhớ chúng được lâu hơn
Luyện đọc các văn bản, bài báo tiếng Anh và gạch chân những từ chưa biết để tìm hiểu
Sử dụng các từ vựng mới vào thực tiễn
Luyện nói và giải đề tiếng Anh cùng bạn bè, thầy cô
DOL hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có góc nhìn khái quát hơn về IELTS writing band 7.0 thì cần những gì. Nếu có bất ký thắc mắc gì, đừng ngần ngại liên hệ DOL qua website, Facebook bạn nha. Chúc bạn thành công.
Table of content
1. Tips tăng khả năng đạt Band 7 IELTs Writing
1.1 Trả lời tất cả câu hỏi
1.2 Khẳng định quan điểm cá nhân
1.3 Chú ý cấu trúc bài viết
1.4 Dùng Connecting words
1.5 Đa dạng hóa từ vựng
1.6 Đa dạng và chuẩn các cấu trúc sử dụng
1.7 Kiểm tra kỹ trước khi nộp bài
2. Một số mẫu câu tham khảo tăng khả năng đạt band 7
3. Bài mẫu IELTS Writing task 2 band 7
Câu hỏi thường gặp