Ý tưởng viết chủ đề Environment IELTS Writing Task 2
Nhiều thí sinh thường hay lo lắng khi gặp phải chủ đề Environment vì không biết phải trả lời sao cho hay, cho đúng. Đừng lo nữa, bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những subtopics thường gặp nhất trong IELTS Writing task 2 Environment cũng như cung cấp kho ideas và vocab xịn sò được sắp xếp theo tư duy Linearthinking cho học viên. Cùng DOL tìm hiểu nhé!
DOL IELTS Đình Lực
Nov 08, 2021
2 mins read
Table of content
🗒️
💡
📚
Đề bài - Topic 1
Bài mẫu - Sample Essay
✍️
🗒️ Các subtopic và đề bài Environment thường gặp
Mặc dù chủ đề Environment trong IELTS Writing Task 2 topics nghe có vẻ khó và lạ với nhiều bạn, nhưng thực tế, các câu hỏi liên quan thường chỉ xoay quanh một số vấn đề quen thuộc như.
The protection of animal species
Energy depletion
Deforestation
Water pollution
Air pollution
Overpopulation
Cùng điểm qua thử một vài đề bài Writing Task 2 tiêu biểu về chủ đề Environment như sau.
Explain some of the ways in which humans are damaging the environment. What can governments do to address these problems? What can individual people do?
Human activity has had a negative impact on plants and animals around the world. Some people think that this cannot be changed, while others believe actions can be taken to bring about a change. Discuss both views and give our opinion.
To solve the ever-increasing environmental hazards throughout the world, the best way is to increase the price of fuel. What is your opinion on the above assumption?
The natural resources such as oil, forests and fresh water are being consumed at an alarming rate. What problems does it cause? How can we solve these problems? (Environment)
Consumption of the world's resources (such as oil, fresh water, etc.) is increasing at a dangerous rate. What are the causes of this increased consumption? What can people do to reduce it?
In some countries there is not enough recycling of waste materials (eg paper, glass and cans). What are the reasons and solutions?
💡 Idea và từ vựng theo subtopic Environment
Những đề bài Writing Task 2 khai thác chủ đề Environment thông thường sẽ yêu cầu bạn đưa ra Causes, Problems và Solutions. Các bạn hãy tham khảo các ý tưởng mẫu DOL cung cấp cho các bạn sau đây nhé! tâm mà học nè!
Causes | Problems | Solutions | |
Air pollution | Overpopulation => an increase in private automobiles => a higher rate of CO2 emissions from vehicles => AIR POLLUTION (Bùng nổ dân số => tăng số lượng xe hơi => tăng lượng khí thải CO2 từ xe cộ => ô nhiễm không khí) | AIR POLLUTION => damage the respiratory system => increase the risk of health issues (asthma, lung cancer,...) (ô nhiễm không khí => phá huỷ hệ hô hấp => tăng nguy cơ bị vấn đề sức khoẻ như hen suyễn, ung thư phổi...) | Encourage the use of public transport => cut down private vehicles => reduce CO2 emissions from vehicles (khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng => giảm việc sử dụng phương tiện cá nhân => giảm lượng khí thải CO2 thì phương tiện) |
Industrialization => increased constructions of buildings => exhaust fumes from industrial plants => pollute the air (công nghiệp hoá => tăng việc xây dựng các toà nhà => thải khí thải từ nhà máy => ô nhiễm không khí) | AIR POLLUTION => harm the beautiful sceneries of countries => cause bad reputation for countries => affect their tourism and economy (ô nhiễm không khí => phá hoại cảnh quan tự nhiên của quốc gia => gây tiếng xấu cho quốc gia => ảnh hưởng tới du lịch và kinh tế) | force to build filtration systems in factories => reduce exhaust fumes (xây dựng hệ thống lọc khí trong nhà máy => giảm lượng khí thải) | |
Water pollution | Lack of awareness of protecting submarine life => discard plastic waste into rivers => contaminate water sources (Thiếu ý thức bảo vệ sinh vật biển => xả rác thải vào sông ngòi => ô nhiễm nguồn nước) | WATER POLLUTION => destroy the habitat of sea animals => push them to the brink of extinction (ô nhiễm nguồn nước => phá huỷ môi trường sống của sinh vật biển => đẩy chúng tới bờ vực của sự tuyệt chủng) | Raise people's awareness about environmental issues => encourage recycling => reduce the waste into rivers. (tăng nhận thức của con người về vấn đề môi trường => khuyến khích việc tái chế => giảm lượng rác thải trong sông ngòi) |
Overpop-ulation | - lack of awareness about birth control => higher birth rate => overpopulation (thiếu ý thức về việc tránh thai => tăng tỉ lệ sinh => tăng dân số quá mức) - cities offer more job and study opportunities => attract people from rural areas => overpopulation (thành phố cung cấp cơ hội học tập và làm việc => thu hút người từ vùng nông thôn => bùng nổ dân số) | - Overpopulation => increase the number of private vehicles on the streets => increase the emission of carbon dioxide into the atmosphere => cause air pollution => result in serious environmental degradation. (bùng nổ dân số => tăng số lượng phương tiện cá nhân trên đường => tăng lượng khí CO2 trong không khí => gây ô nhiễm không khí => dẫn tới suy thoái môi trường nghiêm trọng) - Overpopulation => the demand for housing and food will increase => more buildings and exploitation on natural resources => harm the environment because of the emissions from production => tribute to global warming => natural disasters. (bùng nổ dân số => nhu cầu nhà ở và thức ăn gia tăng => nhiều toà nhà được xây dựng và khai thác tài nguyên thiên nhiên => nguy hại môi trường vì lượng khí thải từ sản xuất => dẫn tới nóng lên toàn cầu => thảm hoạ tự nhiên) | - Provide better education => Gain knowledge or understanding about the world => heighten awareness of sex and the impact of overpopulation => decrease the birth rate => slowly eliminate the overpopulation problem. (cung cấp nền giáo dục tốt hơn => có thêm kiến thức và sự hiểu biết về thế giới => tăng nhận thức về tình dục và ảnh hưởng của việc bùng nổ dân số => giảm tỉ lệ sinh => loại bỏ dần dần vấn đề bùng nổ dân số) - Imposing taxes on consuming products => result in an increase in the price of goods => families have to pay more money to raise their children => restrict the number of children in low-income families => reduce the population rate.(Áp thuế lên việc tiêu dùng => dẫn tới việc gia tăng giá thành sản phẩm => gia đình phải trả tiền nhiều hơn để nuôi con cái => giảm số lượng con trong gia đình thu nhập thấp => giảm tỉ lệ sinh) |
Deforest-ation | - Overpopulation => force the governments to allow construction companies to encroach on woodlands => result in a decrease in the number of trees in the area such as Amazon forest > deforestation (bùng nổ dân số => bắt buộc chính phủ cho phép công ty xây dựng thâm nhập vào rừng => giảm số lượng cây trong rừng Amazon => phá rừng) - Do not inform strict law on logging => no securities for natural forests to protect them from being harmed => people keeps on exploiting them => cut down trees uncontrollably => deforestation (không áp dụng luật pháp nghiêm khắc về vấn đề chặt cây => không bảo vệ được rừng tự nhiên khỏi việc bị chặt phá => chặt cây không kiểm soát => phá rừng) | - destroy the living habitat of animals => no shelter from the cold or from predators => the extinction of some species (phá hoại môi trường sống của động vật => động vật không được bảo vệ khỏi thời tiết lạnh hay thú ăn thịt => động vật tuyệt chủng) - soil erosion => natural disasters such as floods => destroy crops and claim human lives (xói mòn đất => thảm hoạ tự nhiên như lũ lụt => phá huỷ mùa màng và lấy đi tính mạng con người) | - Inform people about the consequences of deforestation => educate people and raise their awareness about protecting forests => reduce the risk of deforestation. (Giáo dục mọi người về hệ quả của việc phá rừng => giáo dục mọi người và nâng cao nhận thức về việc bảo vệ rừng => giảm rủi ro phá rừng) - solve the demand problem by introducing people to artificial furniture instead of using wood => cut down the demand of wood => decrease the possibility of deforestation. (giải quyết vấn đề nhu cầu cao bằng cách giới thiệu mọi người tới nội thất gỗ nhân tạo thay vì gỗ thật => giảm nhu cầu sử dụng gỗ thật => giảm rủi ro phá rừng) |
The extinctio-n of animal species | - deforestation => destroy the living habitat of animals => no shelter from the cold or from predators => the extinction of some species (phá rừng => phá huỷ môi trường sống của động vật => động vật không được bảo vệ khỏi thời tiết lạnh hay thú ăn thịt => động vật tuyệt chủng) - poaching => reduce the number of animals => push endangered species to the brink of extinction (săn bắt trái phép => giảm số lượng động vật => đẩy động vật tới bờ vực của sự tuyệt chủng) | - the extinction of species => break the balance of the ecosystem => affect other species in the food chain (động vật tuyệt chủng => phá huỷ sự cân bằng hệ sinh thái => ảnh hưởng các loài động vật trong chuỗi thức ăn) - the extinction of species => lose biodiversity => lack of food supplies for future generations (động vật tuyệt chủng => mất đi sự đa dạng sinh học => thiếu nguồn cung cấp thức ăn cho thế hệ tương lai) | + impose heavy punishments on poachers => deter them from hunting illegally (áp dụng hình phạt nặng lên người săn bắn trộm => ngăn cản họ khỏi việc săn bắt trái phép) + put endangered species in nature reserve => protect them from predators and poachers (đưa những loài bị đe doạ tuyệt chủng vào khu bảo tồn => bảo vệ chúng khỏi thú ăn thịt và người săn bắn trộm) |
Energy depletion | - overpopulation => increasing demand for energy use => overexploitation => energy depletion (bùng nổ dân số => tăng nhu cầu sử dụng năng lượng => khai thác quá mức => cạn kiệt năng lượng) - the development of technology => the popularity of electric machines and technological devices => increasing demand for power => overexploitation => energy depletion (phát triển năng lượng => sự phổ biến của thiết bị điện và công nghệ => tăng nhu cầu năng lượng => khai thác qúa mức => cạn kiệt năng lương) | energy depletion => energy crisis => lack of energy sources for future use (cạn kiệt năng lượng => khủng hoảng năng lượng => thiếu năng lượng cho việc sử dụng trong tương lai) | use alternative energy => reduce the dependence on fossil fuel => prevent energy depletion (dùng năng lượng thay thế => giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hoá thạch => ngăn ngừa việc cạn kiệt năng lượng) use energy-saving devices => example: bulbs that automatically turn off when no one is in the room => reduce the consumption of energy sources (dùng thiết bị tiết kiệm điện => ví dụ: bóng đèn tự động tắt khi không ai ở trong phòng => giảm sự tiêu thụ điện) |
📚 Bài mẫu IELTS Writing Task 2 chủ đề Environment
Với phương pháp Linearthinking độc quyền của DOL, bạn sẽ được học cách specify idea bằng cách “đập nhỏ” các ý chính trong bài. Hãy cùng DOL tham khảo bài mẫu Writing Task 2 chủ đề Environment sau nhé!
Đề bài - Topic 1
Explain some of the ways in which humans are damaging the environment.
What can governments do to address these problems?
What can individual people do?
Bài mẫu - Sample Essay
Human activities are having a negative impact on many aspects of the environment. This essay will outline how humans destroy their natural surroundings as well as the possible solutions that governments and individuals can adopt to solve green issues.
There are many activities done by humans which deteriorate the environment, the most important of which are related to poaching and plastic waste. As for the former, many illegal hunters kill animals for their fur and bones, which significantly reduces the number of individuals in a species. This can push endangered species to the brink of extinction and pose a threat to the balance of the ecosystem. In addition, due to a lack of awareness of protecting submarine life, many people discard plastic waste into rivers. This contaminates water sources and destroys the habitat of many aquatic creatures.
To combat these issues, various measures can be taken by both governments and their citizens. In fact, governments should impose heavy punishments on poachers to deter them from hunting animals illegally. This can be a way to prevent animal extinction in many species. In addition, individuals should raise their own awareness about environmental issues and encourage them to recycle more. This can help reduce the amount of waste in rivers.
In conclusion, while humans have destroyed the environment in many ways, I believe the negative impacts that humans exert can be ameliorated by several actions taken by both governments and individuals.
✍️ Luyện tập thêm
Qua bài viết trên, các bạn đã nắm được những subtopics phổ biến trong IELTS Writing Task 2 chủ đề Environment cũng như những ý tưởng về từ vựng hay cho các subtopics này. DOL hy vọng bạn sẽ có được nguồn tài liệu tham khảo chất lượng trong quá trình ôn thi IELTS của mình. Cùng luyện tập thêm với những đề thi IELTS gần đây nhất tại
Ngoài ra, còn có một số chủ đề IELTS Writing Task 2 đa dạng thường xuất hiện.
Table of content
🗒️
💡
📚
Đề bài - Topic 1
Bài mẫu - Sample Essay
✍️