Quy đổi điểm IELTS sang điểm xét tuyển đại học chi tiết 2024 [cập nhật liên tục]
Bắt đầu từ năm 2019, Bộ GD & ĐT đã cho phép sử dụng bằng IELTS để thay thế cho kết quả môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia hoặc xét tuyển vào các trường đại học.
Điểm chứng chỉ IELTS của bạn sẽ được quy đổi, cộng với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ để xét tuyển theo phương thức kết hợp. Với IELTS 4.0 trở lên, bạn có thể được quy đổi thành 7 – 10 điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển Đại học (tùy vào quy định của từng trường).
Trong bài viết này, DOL sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học và bảng tổng hợp điểm quy đổi tại một số trường nổi tiếng. Đừng bỏ lỡ cơ hội trúng tuyển đại học với chứng chỉ IELTS, hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài chia sẻ dưới đây!
DOL IELTS Đình Lực
Oct 03, 2022
2 mins read
Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học
Table of content
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Bảng tổng hợp quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học mới nhất
Danh sách các trường quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Ngoại Thương
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Bách Khoa TPHCM
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại Học Quốc gia Hà Nội
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Luật Hà Nội
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Học viện tài chính
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Giải đáp những câu hỏi thường gặp khi quy đổi điểm IELTS
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học tại Việt Nam thường phụ thuộc vào từng trường và có thể thay đổi qua các năm. Dưới đây là thông tin tổng quan về quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học dựa trên thông tin mới cập nhật.
Miễn thi môn tiếng Anh: Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên sẽ được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia.
Quy đổi điểm IELTS sang điểm xét tốt nghiệp THPT: Điểm IELTS được quy đổi sang thang điểm 10 trong bài thi THPT Quốc gia.
Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học: Mỗi trường đại học có thang quy đổi khác nhau.
Ví dụ, Đại học Bách Khoa Hà Nội và Đại học Ngoại Thương có bảng quy đổi điểm IELTS như sau.
Đại học Bách Khoa Hà Nội: IELTS 5.0 = 8.5 điểm, IELTS 5.5 = 9 điểm, IELTS 6.0 = 9.5 điểm, và IELTS 6.5 trở lên = 10 điểm.
Đại học Ngoại Thương: IELTS 5.0 = 8.5 điểm, IELTS 5.5 = 9 điểm, IELTS 6.0 = 9.5 điểm, và IELTS 6.5 trở lên = 10 điểm.
Lưu ý: Cách quy đổi điểm thi sẽ tùy theo các trường Đại học tự quy định và sẽ không có cách quy đổi giống nhau.
Ngoài ra, chứng chỉ IELTS còn được kết hợp xét tuyển với các yếu tố khác, như là.
Điểm thi THPT Quốc gia
Điểm học bạ
Giải thưởng từ các cuộc thi Học sinh giỏi
Ví dụ: Học viện Báo chí và Tuyên truyền yêu cầu thí sinh đăng ký xét tuyển kết hợp phải có chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế như IELTS đạt từ 6.5 trở lên hoặc SAT 1200/1600 và học bạ năm kỳ (trừ kỳ II lớp 12) từ 7 trở lên, hạnh kiểm tốt.
Sở hữu chứng chỉ IELTS được miễn thi đại học trong trường hợp một số trường chấp nhận loại chứng chỉ này thay thế điểm thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia. Và mỗi trường sẽ có quy định số điểm IELTS khác nhau.
Bảng tổng hợp quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2024
Các trường Đại học như Đại học Ngoại Thương, Đại học Bách Khoa TP.HCM, Đại học Bách Khoa Hà Nội, và Đại học Quốc gia Hà Nội,... đều có bảng quy đổi điểm IELTS riêng.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm thi IELTS sang điểm thi Đại học của một số trường.
Trường/Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 - 9.0 |
Đại học Ngoại Thương |
| 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | |||
Đại học Bách Khoa TP.HCM |
| 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Bách Khoa Hà Nội |
| 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
| 8.5 | 9 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10 | |
Đại học Luật Hà Nội |
| 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | ||
Học Viện Báo chí và Tuyên truyền |
| 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Học viện Tài chính |
| 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Kinh tế Quốc dân
|
| 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 9.5 | 10 | |
Đại học Giao thông vận tải |
| 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Kinh tế - Luật |
| 7 | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 |
Đại học Công nghệ thông tin | 8 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Thương Mại |
|
| 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 16 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
| 7 | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 |
Đại học Giao thông vận tải |
| 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
| 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Công nghệ thông tin TP.HCM |
| 8 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM |
| 7 | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 |
Đại học Nông Lâm TP HCM |
| 8 | 8 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 |
Phần lớn các trường Đại học quy đổi điểm với chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên. Hiện nay, có các trường quy đổi IELTS từ 4.5 là trường Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM và Sư phạm Kỹ thuật TP HCM.
Danh sách các trường quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Một số trường đại học yêu cầu thí sinh phải có chứng chỉ IELTS với điểm nhất định để xét tuyển.
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Ngoại Thương
Trường Đại học Ngoại Thương chỉ chấp nhận những chứng chỉ quốc tế còn trong thời gian hiệu lực và mức điểm tối thiểu là IELTS 6.5 cho trung bình tất cả các kỹ năng.
Ngoài chứng chỉ IELTS, trường còn yêu cầu xét tuyển điểm trung bình 3 năm Trung học và điểm của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển phải bằng điểm sàn.
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Bách Khoa TPHCM
Chương trình chất lượng cao tại Đại học Bách Khoa TPHCM quy định thí sinh phải có chứng chỉ IELTS 4.5 hoặc hoàn thành bài kiểm tra đầu vào với số điểm tương ứng thì mới có thể theo học.
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nếu bạn có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên, bạn có cơ hội xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội. Tuy nhiên, đối với những ngành như ngôn ngữ Anh hoặc Kinh tế quản lý, bạn cần có IELTS tối thiểu là 6.0 để được tuyển thẳng.
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại Học Quốc gia Hà Nội
Để đủ tiêu chuẩn trở thành sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội thì bên cạnh việc sở hữu chứng chỉ IELTS 5.5 (còn hiệu lực) thì bạn phải có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (Toán hoặc Ngữ văn là môn bắt buộc).
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Luật Hà Nội
Đại học Luật Hà Nội sẽ áp dụng các phương thức xét tuyển riêng tùy thuộc vào từng tiêu chí của các ngành khác nhau đối với các thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên. Các môn còn lại vẫn tính dựa trên kết quả bài thi THPT Quốc gia.
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Học viện Báo chí và Tuyên truyền đưa ra điều kiện xét tuyển bằng cách lấy kết quả điểm Toán, Ngữ Văn, Vật Lý hoặc Hóa của kỳ thi THPT Quốc gia và điểm quy đổi của chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên.
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Học viện tài chính
Học viện tài chính áp dụng phương thức xét tuyển bằng cách tổng hợp điểm của các môn Toán, môn Ngữ văn, Vật lý hoặc Hóa học trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm tiếng Anh được quy đổi từ chứng chỉ quốc tế.
Theo đó, nếu bạn có chứng chỉ IELTS 5.5 thì sẽ được quy đổi sang 9,5 điểm tiếng Anh; Band điểm IELTS 6.0 sẽ tương đương với con số 10 tròn trĩnh cho môn tiếng Anh.
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Đại học Kinh Tế Quốc Dân chỉ chấp nhận những thí sinh sở hữu chứng chỉ Học thuật (IELTS Academic) với số điểm trung bình IELTS các kỹ năng tối thiểu là 5.5.
45 trường Đại học tại Hà Nội đã chính thức công bố điểm xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS cho năm học 2024-2025.
Trường | IELTS tối thiểu | Phương thức xét |
Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp/học bạ. |
Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp/học bạ và phỏng vấn. |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp/học bạ và phỏng vấn. |
Đại học Bách khoa Hà Nội | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, học bạ và phỏng vấn, hoặc điểm thưởng. |
Đại học Ngoại thương | 6.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp và học bạ. |
Đại học Kinh tế Quốc dân | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
Đại học Thương mại | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
Học viện Ngân hàng | 6.0 | Kết hợp học bạ. |
Học viện Tài chính | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 5.5 | Kết hợp học bạ. |
Đại học Điện lực | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp/học bạ. |
Đại học Xây dựng Hà Nội | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp/học bạ. |
Đại học Giao thông vận tải | 5.0 | Kết hợp học bạ. |
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 5.5 | Kết hợp học bạ. |
Đại học Mỏ Địa chất | 4.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 6.0 | Kết hợp học bạ, hoặc tính điểm ưu tiên. |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 4.0 | Xét riêng các ngành đào tạo giáo viên yêu cầu học lực THPT. |
Đại học Luật Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 5.0 | Xét đặc cách (có kèm điều kiện về điểm thi hoặc học bạ). |
Học viện Ngoại giao | 6.0 | Kết hợp bọc bạ/phỏng vấn. |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 4.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp/học bạ. |
Đại học Mở Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
Học viện Kỹ thuật mật mã | 5.5 | Cộng điểm ưu tiên. |
Học viện Chính sách và Phát triển | 5.0 | Kết hợp học bạ. |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
Đại học Thăng Long | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
Đại học Phenikaa | 6.0 | Kết hợp học bạ. |
Đại học CMC | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, học bạ, hoặc xét tuyển thẳng. |
Đại học FPT | 6.0 | Xét tuyển thẳng. |
Học viện Quân y | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
Học viện Kỹ thuật quân sự | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
Học viện Khoa học quân sự | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
Học viện Phòng không - Không quân | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
Học viện Biên phòng | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
Học viện Hậu cần | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
Trường Sĩ quan Phòng hoá | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
Trường Sĩ quan Pháo binh | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
Trường Sĩ quan Đặc công | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
Học viện Cảnh sát nhân dân | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
Học viện An ninh nhân dân | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
Học viện Chính trị công an nhân dân | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
Đại học Phòng cháy chữa cháy | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
Trường hợp những ai đang có chứng chỉ CEFR vẫn có thể đổi được sang điểm IELTS nhé. Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi IELTS sang CEFR để có thể ước tính được năng lực hiện tại và trau dồi thêm.
Giải đáp những câu hỏi thường gặp khi quy đổi điểm IELTS
Bao nhiêu điểm IELTS thì được miễn thi đại học?
IELTS đạt từ 4.0 trở lên sẽ được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Có chứng chỉ IELTS có cần thi đại học không?
Có chứng chỉ IELTS vẫn phải thi đại học. Bạn có chứng chỉ IELTS đạt từ 4.0 trở lên chỉ được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia.Tuy nhiên, theo quy định của Bộ GD&ĐT, đối với những môn thi còn lại thì bạn vẫn phải tham dự kỳ thi bình thường theo lịch thi.
IELTS bao nhiêu điểm thì đủ điều kiện xét tuyển Đại học?
Thang điểm IELTS để xét tuyển đại học sẽ được chia theo nhóm.
Nhóm 1: Học sinh tham gia các kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp thành phố, cấp quốc gia hoặc kỳ thi Olympic quốc tế sẽ được miễn thi môn tiếng Anh và xét tuyển đại học dựa trên kết quả học tập THPT.
Nhóm 2: Học sinh có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.0 - 6.5 kết hợp với những yếu tố khác như học bạ, điểm thi các môn còn lại sẽ được xét tuyển đại học dựa trên tổng điểm xét tuyển.
7.0 IELTS bằng bao nhiêu điểm đại học?
Điểm IELTS 7.0 có thể được quy đổi tương đương 10 điểm môn tiếng Anh, tùy theo quy định của từng trường đại học.
4.5 IELTS bằng bao nhiêu điểm đại học?
Điểm IELTS 4.5 có thể được quy đổi tương đương 8 điểm môn tiếng Anh, tùy theo quy định của từng trường đại học.
DOL đã tổng hợp những thông tin liên quan đến việc quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học. Qua bài viết có thể thấy, chứng chỉ IELTS là một lợi thế trong xét tuyển đại học, tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng tỷ lệ cạnh tranh xét tuyển theo phương thức này tương đối cao. Do đó, bạn cần chuẩn bị thật kỹ và tìm đến những trung tâm dạy học có uy tín khi quyết định thi IELTS.
Vậy nên đừng chần chừ mà hãy liên hệ ngay với DOL qua Hotline: 1800 96 96 39 để được tư vấn các khóa học phù hợp nhất với bạn trong thời gian sớm nhất nhé!
Table of content
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Bảng tổng hợp quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học mới nhất
Danh sách các trường quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Ngoại Thương
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Bách Khoa TPHCM
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại Học Quốc gia Hà Nội
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Luật Hà Nội
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Học viện tài chính
Yêu cầu điểm IELTS đối với trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Giải đáp những câu hỏi thường gặp khi quy đổi điểm IELTS