Các cấu trúc câu hữu ích cho IELTS Writing Task 1
Để đạt được điểm số cao trong IELTS Writing Task 1, bạn cần thể hiện khả năng sử dụng các từ, ngữ pháp và cấu trúc câu đa dạng. Bài viết của bạn sẽ trở nên nhàm chán và thiếu ấn tượng, nếu tất cả các câu đều có cùng cấu trúc. Do đó, Grammatical Range and Accuracy là một tiêu chí vô cùng quan trọng, giúp bạn tăng điểm IELTS Writing.
Để tăng band điểm ở tiêu chí Grammatical Range and Accuracy, bạn cần nhận biết và hạn chế các lỗi sai về ngữ pháp khi viết câu, đồng thời cần có sự thay đổi về cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 1.
Trong bài viết này, DOL sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ cấu trúc ngữ pháp hữu ích sử dụng trong Writing Task 1.
- Những mẫu cấu trúc câu trong IELTS Writing IELTS Task 1: Cấu trúc câu so sánh ( (so sánh hơn/kém, nhất, ngang bằng, gấp nhiều lần), cấu trúc câu dùng để miêu tả, cấu trúc câu dự đoán.
- Bài tập áp dụng cấu trúc câu trong IELTS Writing IELTS Task 1
DOL IELTS Đình Lực
Sep 23, 2022
5 mins read
Table of content
Cấu trúc câu so sánh trong IELTS Writing IELTS Task 1
Cấu trúc câu so sánh hơn/kém
Cấu trúc câu so sánh nhất
Cấu trúc câu so sánh ngang bằng
Cấu trúc câu so sánh gấp nhiều lần
Cấu trúc câu dùng để miêu tả trong Writing Task 1
Cấu trúc câu dự đoán trong IELTS Writing Task 1
Bài tập vận dụng cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 1
Các câu hỏi thường gặp về cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 1
Cấu trúc câu so sánh trong IELTS Writing IELTS Task 1
Trong IELTS Writing Task 1, bạn sẽ thường xuyên phải so sánh các số liệu trên biểu đồ để tìm ra sự khác biệt. Để làm được điều này, bạn cần nắm vững các cấu trúc so sánh. DOL sẽ giới thiệu cho bạn một số cấu trúc so sánh phổ biến nhất dưới đây.
Cấu trúc câu so sánh hơn/kém
Cấu trúc so sánh hơn/kém được sử dụng để so sánh giữa hai hay nhiều đối tượng với nhau để làm rõ số liệu nào nhiều hơn hoặc ít hơn bao nhiêu khi so sánh với số liệu khác.
Các loại cấu trúc câu so sánh hơn/kém phổ biến.
So sánh hơn kém với tính từ ngắn: S1 + tobe + adj - er + than + S2
So sánh hơn kém với tính từ dài: S1 + tobe/v + more/less + adj + than + S2
So sánh hơn kém với danh từ: S1 + tobe/v + more/ fewer/less + noun + than + S2
Cùng DOL tham khảo bảng tổng hợp cấu trúc câu so sánh hơn/kém để vận dụng hiệu quả vào bài IELTS Writing IELTS Task 1.
Loại | Cấu trúc | Ví dụ |
So sánh hơn kém với tính từ ngắn | S1 + tobe + adj - er + than + S2 | The unemployment rate in Vietnam is lower than in many other developing countries.(Tỷ lệ thất nghiệp của người Việt Nam thấp hơn các quốc gia đang phát triển khác)
|
So sánh hơn kém với tính từ dài | S1 + tobe/v + more/less + adj + than + S2 | The cost of living in Ho Chi Minh City is more expensive than the cost of living in Hanoi (Mức sống của TP.HCM đắt đỏ hơn Hà Nội) |
So sánh hơn kém với danh từ | S1 + tobe/v + more/ fewer/less + noun + than + S2 | Today, people spend less time going outside than the last decade (Ngày nay, mọi người dành ít thời gian đi ra ngoài hơn so với thập kỷ trước) |
Cấu trúc câu so sánh nhất
Cấu trúc so sánh nhất được sử dụng để so sánh 3 hoặc nhiều đối tượng với nhau để làm rõ số liệu nào là nhiều nhất.
Các loại cấu trúc câu so sánh nhất phổ biến.
So sánh nhất với tính từ ngắn: S + to be the adj - est
So sánh nhất với tính từ dài: S + to be the most + adj
Tham khảo bảng tổng hợp cấu trúc so sánh nhất từ DOL để áp dụng một cách hiệu quả trong viết IELTS Task 1.
Loại | Cấu trúc | Ví dụ |
So sánh nhất với tính từ ngắn | S + to be the adj - est | The GDP of the United States is the highest in the world. (GDP của Hoa Kỳ là cao nhất thế giới.) |
So sánh nhất với tính từ dài | S + to be the most + adj | The cost of living in Ho Chi Minh City is the most expensive in Vietnam. (Chi phí sinh hoạt ở Thành phố Hồ Chí Minh là đắt nhất Việt Nam.) |
Cấu trúc câu so sánh ngang bằng
Cấu trúc so sánh ngang bằng được sử dụng để so sánh hai hoặc nhiều đối tượng với nhau, trong đó các đối tượng này có giá trị tương đương nhau.
Các loại cấu trúc câu so sánh ngang bằng phổ biến.
So sánh ngang bằng với as…as: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun
So sánh ngang bằng với the same: S1 + to be + the same as + S2
So sánh ngang bằng với similar to: S + to be similar + to + N/Pronoun
Tham khảo bảng tổng hợp cấu trúc câu so sánh ngang bằng từ DOL để áp dụng một cách hiệu quả vào bài viết Task 1 của kỳ thi IELTS Writing.
Loại | Cấu trúc | Ví dụ |
So sánh ngang bằng với as…as | Khẳng định: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun Phủ định: S + to be + not + as/so + adj + as + N/ pronoun | Khẳng định: The population of China is as large as that of the United States. (Dân số Trung Quốc đông đúc như của Hoa Kỳ.) Phủ định: The unemployment rate in Vietnam is not as high as that of many other developing countries. (Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam không cao như nhiều nước đang phát triển khác.) |
So sánh ngang bằng với the same | S1 + to be + the same as + S2 | The average temperature in Hanoi is the same as that in HCM city. (Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh giống nhau) |
So sánh ngang bằng với similar to | S + to be similar + to + N/Pronoun | The economic development of Vietnam is similar to that of China 20 years ago. (Sự phát triển kinh tế của Việt Nam tương tự như Trung Quốc cách đây 20 năm.) |
Cấu trúc câu so sánh gấp nhiều lần
Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần được sử dụng để so sánh hai đối tượng với nhau, trong đó một đối tượng có giá trị lớn hơn gấp nhiều lần đối tượng kia. Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh sự chênh lệch lớn giữa hai đối tượng được so sánh.
Các loại cấu trúc câu so sánh gấp nhiều lần phổ biến.
S1 + to be twice/three/four... times + as many/much as higher/greater than + S2
S1 + is + more than/over + two/three/four… times/fold + as + adj + S2
Tham khảo bảng tổng hợp cấu trúc câu so sánh gấp nhiều lần của DOL để áp dụng một cách hiệu quả trong việc viết bài IELTS Task 1.
Cấu trúc | Ví dụ |
S1 + to be twice/three/four... times + as many/much as higher/greater than + S2 | The export revenue from technology products is three times greater than that from agricultural exports. (Doanh thu xuất khẩu từ sản phẩm công nghệ cao hơn ba lần so với xuất khẩu nông sản.) |
S1 + is + more than/over + two/three/four… times/fold + as + adj + S2 | The efficiency of the solar panels is more than sixfold as effective as traditional energy sources. (Tấm năng lượng mặt trời hiệu quả hơn gấp 6 lần các nguồn năng lượng truyền thống) |
Cấu trúc câu dùng để miêu tả trong Writing Task 1
Các cấu trúc câu mô tả về xu hướng tăng giảm, số lượng giúp bạn đa dạng được cấu trúc câu khi mô tả biểu đồ.
Các cấu trúc câu dùng để miêu tả trong Writing Task 1 phổ biến.
The figure(s) for + Noun đếm được/không đếm được + V(s/es)
The proportion of/ The percentage of + Noun đếm được/không đếm được/NP + Verb số ít
The amount of + Noun số ít không đếm được/NP + Verb số ít
The number of + Noun số nhiều đếm được/NP + Verb số nhiều
A + adj + Noun + in + S be recorded
There + be + a/an + adj + Noun
S + see/experience/undergo +a/am + adj + Noun in something
The amount/number of S be/stand at + (data), making it the most + adj/the top N-Ving N.
The figures for A, B and C fall within the range between..and…
This is followed by B and C, with respective figures being (data B) and (dataC)
Cấu trúc | Ví dụ |
The figure(s) for + Noun đếm được/không đếm được + V(s/es) | The figures for electric vehicles increases. (Các con số lượng ô tô điện được đăng ký tăng đều.) |
The proportion of/ The percentage of + Noun đếm được/không đếm được/NP + Verb số ít | The proportion of households utilizing solar panels has risen significantly in recent surveys. (Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng pin năng lượng mặt trời đã tăng đáng kể trong các cuộc khảo sát gần đây.) |
The amount of + Noun số ít không đếm được/NP + Verb số ít | The amount of rainfall in the region has substantially decreased during the dry season. (Lượng mưa trong khu vực đã giảm đáng kể trong mùa khô.) |
The number of + Noun số nhiều đếm được/NP + Verb số nhiều | The number of students attending university in the capital have witnessed a notable surge.(Số lượng sinh viên học đại học ở thủ đô đã chứng kiến một sự tăng đột ngột đáng chú ý.) |
A + adj + Noun + in + S be recorded | A significant decline in the average temperature in January was recorded in the latest weather report. (Một sự giảm đáng kể về nhiệt độ trung bình vào tháng Một đã được ghi nhận trong bản tin thời tiết mới nhất.) |
There + be + a/an + adj + Noun | There is a noticeable rise in the level of pollution in urban areas. (Có sự tăng đáng kể về mức độ ô nhiễm trong các khu vực đô thị.) |
S + see/experience/undergo +a/am + adj + Noun in something | Residents in the neighborhood see a considerable increase in property prices as a consequence of urban development. (Cư dân trong khu vực chứng kiến sự tăng mạnh về giá bất động sản là kết quả của sự phát triển đô thị.) |
The amount/number of S be/stand at + (data), making it the most + adj/the top N-Ving N | The amount of rainfall in the region stands at 50 inches, making it the most substantial precipitation in recent years. (Lượng mưa trong khu vực lên tới 50 inch, đây là lượng mưa lớn nhất trong những năm gần đây.) |
The figures for A, B and C fall within the range between..and… | The figures for revenue, expenses, and profit fall within the range between $1 million and $1.5 million. (Các con số về doanh thu, chi phí và lợi nhuận nằm trong khoảng từ 1 triệu USD đến 1,5 triệu USD.) |
This is followed by B and C, with respective figures being (data B) and (dataC) | This is followed by expenses and profit, with respective figures being $500,000 and $1 million. (Tiếp theo là chi phí và lợi nhuận, với các con số tương ứng là 500.000 USD và 1 triệu USD.) |
Cấu trúc câu dự đoán trong IELTS Writing Task 1
Cấu trúc dự đoán thường được sử dụng để đưa ra dự đoán về các xu hướng của dữ liệu trong biểu đồ. Cấu trúc này thường được sử dụng trong dạng bài Graph with trend (biểu đồ thay đổi theo thời gian) có các mốc thời gian kéo dài từ quá khứ đến tương lai.
Các cấu trúc câu dùng để dự đoán trong Writing Task 1 phổ biến.
S + will + V + O + preposition + time
It is +predicted/forecasted/planned/expected.. that S + will + V + O + Preposition + time
S + is/are + predicted/forecasted/planned/expected.. + to + V + Preposition + time
S + is/are + likely + to + V + preposition + time
According to current + O (số nhiều), there will be + S + preposition + time
According to current + O (số nhiều), S + will + V + preposition + time
[Predictions/Expectations/Anticipations/Forecasts/Estimates/Evaluations/Calculations] + show/reveal/indicate that + S + will + V.
By + future time, S + will likely to + V
According to the data, S + be likely to + V + preposition + time
Cấu trúc | Ví dụ |
S + will + V + O + preposition + time | The population of China will continue to increase in the coming years. (Dân số Trung Quốc sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới.) |
It is + predicted/forecasted/planned/expected.. that S + will + V + O + Preposition + time | It is predicted that the number of tourists visiting Vietnam will reach 10 million by 2025. (Dự kiến số lượng du khách đến thăm Việt Nam sẽ đạt 10 triệu vào năm 2025) |
S + is/are + predicted/forecasted/planned/expected.. + to + V + Preposition + time | The GDP of the United States is expected to grow by 3% in 2023. (Dự kiến GDP của Hoa Kỳ sẽ tăng trưởng 3% vào năm 2023). |
S + is/are + likely + to + V + preposition + time | The unemployment rate in Vietnam is likely to decrease in the coming years. (Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam có khả năng giảm trong những năm tới.) |
According to current + O (số nhiều), there will be + S + preposition + time | According to current statistics, there will be a significant increase in sales over the next quarter.(Theo thống kê hiện tại, sẽ có một sự gia tăng đáng kể về doanh số bán hàng trong quý tới). |
According to current + O (số nhiều), S + will + V + preposition + time | According to current surveys, the economy will grow by 5% in the next year. (Theo các cuộc khảo sát hiện tại, nền kinh tế sẽ tăng trưởng 5% trong năm tới). |
[Predictions/Expectations/Anticipations/ Forecasts/Estimates/Evaluations/Calculations] + show/reveal/indicate that + S + will + V. | Estimates show that the population of Hanoi will reach 10 million by 2030. (Ước tính cho thấy dân số Hà Nội sẽ đạt 10 triệu vào năm 2030) |
By + future time, S + will likely to + V | By next year, the project is likely to be completed. (Đến năm sau, dự án có khả năng sẽ hoàn thành) |
According to the data, S + be likely to + V + preposition + time | According to the data, the company's profits are likely to increase by 20% next quarter. (Dựa trên dữ liệu, lợi nhuận của công ty có khả năng tăng 20% trong quý tới). |
Bài tập vận dụng cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 1
There was an extreme growth in Australia’s car production in 2020. => Australia saw/experienced/undergone an extreme growth in car production. (Dùng cấu trúc S + see/experience/undergo + adj + Noun).
The graph shows how many women is being abused from 1900 to 1990. => The graph shows the number of women being abused from 1900 to 1990. (Dùng cấu trúc The number of + Noun số nhiều đếm được/NP + Verb số nhiều).
The table illustrates how much money was spent on five different categories in a European country. => Dùng cấu trúc The amount of + Noun số ít không đếm được/NP + Verb số ít.
Vietnam will reach the the target in export industry in 2030. => It is predicted/expected/planned/forecasted that Vietnam will reach the target in export industry in 2030. (Dùng cấu trúc It is +predicted/forecasted/planned/expected.. that S + will + V + O + Preposition + time).
In the past, people spent approximately 30 minutes on the Internet. Nowadays, people spend more than 2 hours on the internet. => Nowadays, people spend more time on the internet than they did in the past. (Dùng cấu trúc S1 + tobe/v + more/ fewer/less + noun + than + S2)
Các câu hỏi thường gặp về cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 1
Thì nào được sử dụng nhiều nhất trong IELTS Writing Task 1?
Nên sử dụng thì hiện tại đơn cho IELTS Writing Task 1
Làm cách nào để tạo câu phức trong IELTS Writing Task 1?
Có thể tạo các câu phức bằng cách liên kết hai hoặc nhiều đoạn thông tin với nhau trong một câu bằng cách sử dụng các từ và cụm từ liên kết, chẳng hạn như "and", "however", "although", "but",...
IELTS Writing Task 1 nên có bao nhiêu đoạn văn?
Nên có 4 đoạn chính trong IELTS Writing Task 1 bao gồm 1 đoạn giới thiệu, 2 đoạn thân bài, và 1 đoạn kết luận. Trong một số ít trường hợp sẽ có 3 đoạn thân bài.
Từ vựng nào được sử dụng trong IELTS Writing Task 1?
Trong IELTS Writing Task 1, loại từ vựng được dùng nhiều nhất là danh từ, động từ, trạng từ & tính từ trong đó tính từ sẽ đi kèm với danh từ, trạng từ đi kèm động từ.
DOL hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm chắc được các công thức so sánh, mô tả và dự đoán cần thiết trong IELTS Writing Task 1 để đạt điểm cao trong kỳ thi. Hãy thực hành ngay các gợi ý về cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 1 của DOL và áp dụng thật thành thạo bài viết của mình nhé! Chúc các bạn đạt được band điểm Writing kỳ vọng trong kỳ thi chính thức!
Table of content
Cấu trúc câu so sánh trong IELTS Writing IELTS Task 1
Cấu trúc câu so sánh hơn/kém
Cấu trúc câu so sánh nhất
Cấu trúc câu so sánh ngang bằng
Cấu trúc câu so sánh gấp nhiều lần
Cấu trúc câu dùng để miêu tả trong Writing Task 1
Cấu trúc câu dự đoán trong IELTS Writing Task 1
Bài tập vận dụng cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 1
Các câu hỏi thường gặp về cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 1