Công thức so sánh hơn (Comparative) và bài tập thực hành kèm đáp án
So sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng là 3 điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà các học sinh ở mọi level cần phải nắm rõ.
Khi tính từ so sánh được sử dụng, câu thường tuân theo công thức sau: Chủ ngữ (Danh từ) + Động từ + Tính từ so sánh + Thân + Đối tượng trực tiếp (Danh từ). Tuy nhiên, bạn có thể so sánh mà không cần sử dụng từ “than” như bạn có thể thấy trong các câu ví dụ sau: “Jill is faster than Todd”.
Nguyên nhân nằm ở tần suất xuất hiện rất thường xuyên trong giao tiếp ở cuộc sống hằng ngày cũng như trong môi trường học thuật. Trong bài viết ngày hôm nay, DOL English sẽ tổng hợp giúp bạn kiến thức về so sánh hơn (comparison) cũng như một số bài tập đề giúp bạn thực hành.
DOL IELTS Đình Lực
Aug 24, 2022
2 mins read
Table of content
A. Tổng quan về so sánh hơn (Comparison)
1. Định nghĩa so sánh hơn (comparison)
2. Cấu trúc so sánh hơn
3. Chú ý về Comparison grammar
Bảng tính từ so sánh hơn và trạng từ bất quy tắc
B. Bài tập so sánh hơn (comparison exercises)
1. Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài
2. Đáp án bài tập về so sánh hơn
A. Tổng quan về so sánh hơn (Comparison)
1. Định nghĩa so sánh hơn (comparison)
Nếu muốn so sánh hai hay nhiều đối tượng với nhau dựa trên một hay một vài tiêu chí và trong đó có một bên nhỉnh hơn thì chúng ta sẽ sử dụng phép so sánh hơn.
Ví dụ:
• My milkshake is better than yours. ⇒ Sữa lắc của tôi ngon hơn của bạn.
• We choose Tim because his proposal is more cost-efficient than Jerry’s. ⇒ Chúng tôi chọn Tim vì đề xuất của cậu ấy tiết kiệm hơn là của Jerry.
2. Cấu trúc so sánh hơn
| Công thức so sánh hơn | Ví dụ |
So sánh hơn của tính từ ngắn | S1 + adj – er + than + S2 | He’s younger than me |
So sánh hơn của tính từ dài | S + more + adj + than + S2 | She’s more difficult to deal with than her brother so be careful |
3. Chú ý về Comparison grammar
Phân biệt giữa tính từ ngắn và tính từ dài
• Tính từ ngắn là tính tứ chỉ có một âm tiết. (ví dụ: smart, dumb, fast, fat, slow, thin, thick, long, short, v.v).
• Tính từ dài là tính có từ hai âm tiết trở lên. (ví dụ: stupid, beautiful, difficult, v.v).
Tuy nhiên chúng ta cũng có một vài trường hợp đặc biệt khác:
• Với những tính từ dài có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et, ta xem như là một tính từ ngắn. (ví dụ: clever ⇒ cleverer; simple ⇒ simpler; quiet ⇒ quieter).
• Với những tính từ ngắn, nếu sau phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm. (ví dụ: big ⇒ bigger, sad ⇒ sadder).
• Với những tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est. (ví dụ: early ⇒ earlier; dirty ⇒ dirtier).
Tuy nhiên, những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc “more” hoặc “most”. (ví dụ: quick ⇒ more quickly; likely ⇒ more likely).
Bảng tính từ so sánh hơn và trạng từ bất quy tắc
Nguyên mẫu | So sánh hơn |
far | farther /further |
bad | worse |
badly | worse |
many | more |
much | more |
little | less |
good | better |
well | better |
B. Bài tập so sánh hơn (comparison exercises)
1. Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài
1. Are cats ………… (intelligent) than dogs?.
2. She is…………… (young) than John.
3. Canada is far ………… (large) than Vietnam.
4. My garden is a lot ………………. (colourful) than this park.
5. She is …………… (quiet) than her sister.
6. My Geography class is ……………. (boring) than my Math class.
7. My bedroom is …………. (big) than yours.
8. The weather this autumn is even ……………… (bad) than last autumn.
9. These flowers are ……………… (beautiful) than those.
10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.
2. Đáp án bài tập về so sánh hơn
1. More intelligent
2. Younger
3. Larger
4. More colourful
5. Quieter
6. More boring
7. Bigger
8. Worse
9. More beautiful
10. better
Tổng kết lại, cấu trúc so sánh hơn giúp bạn làm nổi bật một đối tượng so với đối tượng còn lại dựa trên một đặc điểm. Cùng với so sánh bằng và so sánh nhất, so sánh hơn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp trong môi trường tiếng Anh nên các bạn cần phải nắm rất rõ cách sử dụng cũng như các lưu ý liên quan.
Table of content
A. Tổng quan về so sánh hơn (Comparison)
1. Định nghĩa so sánh hơn (comparison)
2. Cấu trúc so sánh hơn
3. Chú ý về Comparison grammar
Bảng tính từ so sánh hơn và trạng từ bất quy tắc
B. Bài tập so sánh hơn (comparison exercises)
1. Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài
2. Đáp án bài tập về so sánh hơn