Talk About Computer - IELTS Speaking Sample & Vocabulary
Các chủ đề liên quan đến khoa học máy tính luôn được xếp vào một trong các nội dung chưa bao giờ ngừng hết nhiệt bởi tất cả chúng ta đều đang sống trong thế giới công nghệ 4.0. Tuy nhiên, với một chủ đề “hot” như vậy, để có thể có những câu trả lời trở nổi bật và ấn tượng thì quả thực là điều không mấy dễ dàng. Vì vậy, để giúp cho các bạn dễ dàng hơn trên con đường chinh phục band điểm IELTS Speaking mong muốn khi gặp chủ đề này, hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu các phần câu trả lời mẫu cũng như một số từ vựng hay về Talk about Computer thông qua bài viết dưới đây nhé!
DOL IELTS Đình Lực
Aug 24, 2022
2 mins read
Table of content
I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
No. | VOCABULARY | Phiên âm | TYPE | MEANING |
1 | To be harmful to something | ˈhɑːm.fəl | Collocation, verb: be | Có hại cho cái gì/ai |
2 | Short-sighted (noun: short-sightedness) | ˌʃɔːtˈsaɪ.tɪd | Adjective | Cận thị |
3 | To stream | striːm | Verb | Xem/đăng clip lên mạng internet |
4 | A techie | ˈtek.i | Noun | Tín đồ công nghệ |
5 | A follower of fashion | ˈfɒl.əʊ.ər əvˈfæʃ.ən | Collocation | Tín đồ thời trang |
6 | To function | ˈfʌŋk.ʃən | Verb | Thực hiện các chức năng |
7 | To be second to none | ˈsek.ənd tuː nʌn | Collocation, verb: be | Vô song/Không ai sánh bằng |
8 | To operate | ˈɒp.ər.eɪt | Verb | Xử lý (công việc)/ vận hành |
9 | Delay | dɪˈleɪ | Noun | Sự trì hoãn, độ trễ |
10 | Contact list | ˈkɒn.tækt lɪst | Collocation | Danh sách liên lạc |
11 | To dial | ˈdaɪ.əl | Verb | Quay số |
12 | Indispensable | ˌɪn.dɪˈspen.sə.bəl | Adjective | Không thể thiếu được |
13 | Every coin has 2 sides | ˈev.ri kɔɪn hæz tuːsaɪds | Idiom | Việc gì cũng có 2 mặt |
14 | Electronic device | ˌel.ekˈtrɒn.ɪk dɪˈvaɪs | Collocation | Thiết bị điện tử |
15 | Gadget | ˈɡædʒ.ɪt | Noun | Thiết bị điện tử nhỏ gọn |
16 | Biological rhythm | ˌbaɪ.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl | Collocation | Nhịp sinh học |
17 | Sleep deprivation | sliːp ˌdep.rɪˈveɪ.ʃən | Collocation | Sự thiếu ngủ |
18 | Parental supervision | ˈpeə.rənt ˌsuː.pəˈvɪʒ.ən | Collocation | Sự theo dõi của cha mẹ |
II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
1. How often do you use computers? (Bạn thường sử dụng máy tính với tần suất như thế nào?
Well, my job requires me to work with other people through a computer, therefore, I can say that I have to sit in front of it all day long. As far as I’m concerned, it is quite harmful to my eyes, which really resulted in my short-sightedness, but there is no other way round.
Dịch:
Công việc của tôi đòi hỏi tôi phải làm việc với người khác thông qua máy tính, do đó, tôi có thể nói rằng tôi phải ngồi trước máy tính cả ngày. Theo như tôi được biết, nó khá có hại cho mắt của tôi, điều này thực sự đã dẫn đến việc tôi bị cận thị, nhưng không còn cách nào khác.
2. Do you think that computers are important in your life? (Bạn có nghĩ rằng máy tính là quan trọng trong cuộc sống của bạn?)
Absolutely! Not only does it help me in my job, it is also vital for entertainment and contacting others as well. To be more specific, I have a laptop which is used at work, an ipad for streaming videos and playing games, and a smartphone for calling friends and family.
Dịch:
Nó không chỉ giúp ích cho tôi trong công việc mà còn rất quan trọng đối với việc giải trí và liên lạc với những người khác. Cụ thể hơn, tôi có một máy tính xách tay được sử dụng tại nơi làm việc, một chiếc ipad để phát video và chơi trò chơi, và một chiếc điện thoại thông minh để gọi cho bạn bè và gia đình.
3. Do you change your electronic devices quite often? (Bạn có thường xuyên thay đổi thiết bị điện tử của bạn?)
To be honest, I am not a techie nor a follower of fashion, so I am quite loyal to a device. Evidence is that my smartphone has been with me for 4 years now and I didn’t have the intention to change it as it is still functioning properly. To me, it is not important to change my possessions unless it is broken.
Dịch:
Tôi không phải dân công nghệ cũng không phải là tín đồ của thời trang nên khá trung thành với một thiết bị. Bằng chứng là chiếc điện thoại thông minh của tôi đã gắn bó với tôi 4 năm nay và tôi không có ý định thay đổi nó vì nó vẫn hoạt động bình thường. Đối với tôi, việc thay đổi tài sản của mình không quan trọng trừ khi nó bị hỏng.
III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
Describe your favorite electronic device (Describe your favorite electronic device)
You should say:
→ What kind device it is (Đó là loại thiết bị gì)
→ How you got it (Bạn đã có nó bằng cách nào)
→ What it is used for (Nó được sử dụng vào mục đích gì)
And why you like it (Tại sao bạn lại thích nó)
Speaking of my favorite electronic device, my smartphone is second to none. A year ago, I accidentally got my phone robbed while walking on the street. Therefore, I had to purchase another to use, and I consulted a lot of friends to see if I should choose an iPhone or Samsung. After several days considering it, I decided to buy the new iPhone which was recommended by most of my friends.
It is a black one with an elegant design which really caught my attention when I first walked into the store. It was such an amazing experience when I tried using it for the first time as everything operated smoothly without any delay. Unlike Android ones, my iPhone can multitask with ease even at a very low battery state.
Personally, I use it mainly for contacting friends and relatives as it is convenient to quickly access the contact list and dial numbers. Besides, playing games on this smartphone is an extremely wonderful experience for me as the screen is sharply constructed and the touch screen is sensitive enough for me to operate without considerable delays. Plus, joining meetings on Zoom or streaming videos are also my frequent activities which are well supported by the strong processing core of the phone.
To be honest, I am really into this iphone simply because I purchased it with my own money that I had earned in my part time jobs. Therefore, I cherish it and protect it using some anti-shock cover bought from some specialized stores. By the way, many people change their phones regularly, but I will not do the same as I expect my phone to accompany me in the next 5 years at least.
Dịch:
Để nói về thiết bị điện tử mà tôi yêu thích thì chiếc điện thoại thông minh tôi đang sử dụng là thứ không gì sánh bằng. Cách đây 1 năm, tôi vô tình bị cướp điện thoại khi đang đi ngoài đường. Vì vậy, tôi đã phải mua một chiếc khác để sử dụng và tham khảo ý kiến của rất nhiều bạn bè xem nên chọn iPhone hay Samsung. Sau nhiều ngày cân nhắc, tôi quyết định mua một chiếc iPhone mới được hầu hết bạn bè giới thiệu.
Nó là một chiếc màu đen với thiết kế trang nhã, thực sự thu hút sự chú ý của tôi khi tôi lần đầu tiên bước vào cửa hàng. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời trông lần đầu tiên tôi thử sử dụng nó bởi mọi thứ hoạt động trơn tru mà không có bất kỳ độ trễ nào. Không giống như những chiếc Android, iPhone của tôi có thể chạy đa nhiệm một cách dễ dàng ngay cả khi ở trạng thái pin rất yếu.
Cá nhân tôi sử dụng nó chủ yếu để liên lạc với bạn bè và người thân vì nó rất tiện lợi khi truy cập nhanh vào danh sách liên lạc và quay số. Bên cạnh đó, chơi game trên chiếc điện thoại thông minh này là một trải nghiệm cực kỳ tuyệt vời đối với tôi vì màn hình được thiết kế sắc nét và màn hình cảm ứng đủ nhạy để tôi thao tác mà không bị trễ. Ngoài ra, tham gia các cuộc họp trên Zoom hoặc phát trực tuyến video cũng là những hoạt động thường xuyên của tôi và chúng được hỗ trợ tốt bởi lõi xử lý mạnh mẽ của điện thoại.
Thành thật mà nói, tôi thực sự yêu thích chiếc iphone này đơn giản vì tôi đã mua nó bằng tiền của chính mình mà tôi đã kiếm được trong công việc bán thời gian của mình. Vì vậy, tôi nâng niu và bảo vệ nó bằng cách sử dụng một số vỏ chống sốc mua từ một số cửa hàng chuyên dụng. Dù sao thì mặc dù nhiều người thay điện thoại thường xuyên nhưng tôi sẽ không làm như vậy bởi tôi luôn mong đợi chiếc điện thoại sẽ đồng hành cùng tôi trong ít nhất 5 năm tới.
IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
1. What are some popular electronic devices in your country? (Một số thiết bị điện tử phổ biến ở nước bạn là gì?)
As far as I am aware, these days, young people in Vietnam tend to possess many kinds of electronic devices such as smartphones or laptops, both of which are indispensable for them to accomplish their daily tasks and stay connected with their surroundings. By contrast, old people prefer watching TV as it is much easier for them to operate, however, many elders have started to adopt new technologies and smartphones are not a rare thing in their possession.
Dịch:
Theo tôi được biết, ngày nay, giới trẻ Việt Nam có xu hướng sở hữu nhiều loại thiết bị điện tử như điện thoại thông minh hay máy tính xách tay, cả hai đều không thể thiếu để họ hoàn thành công việc hàng ngày và duy trì kết nối với những thứ xung quanh. Ngược lại, người già thích xem TV hơn vì nó dễ sử dụng hơn nhiều, tuy nhiên, nhiều người lớn tuổi đã bắt đầu thích nghi với những công nghệ mới và điện thoại thông minh không còn là thứ hiếm thấy trong tay họ.
2. Should parents let their children get exposed to new technologies early? (Cha mẹ có nên cho con tiếp xúc sớm với công nghệ mới?)
To my mind, every coin has 2 sides, and so does this matter. On the one hand, it is such a convenience for children to get to know how to use electronic devices such as smartphones. This is because as they are exposed to those gadgets, they will be technologically literate and learn how to use them effectively, doing wonders for their life. On the other hand, the harmful rays from smartphones may pose a threat to their eyes and biological rhythm. What I mean by this is that the longer children use smart devices, the more they get affected by detrimental rays which cause short-sightedness or sleep deprivation. Therefore, parents should let their children use electronic devices under parental supervision.
Dịch:
Theo suy nghĩ của tôi, mọi thứ đều có 2 mặt, và điều này thực sự quan trọng. Một mặt, việc trẻ con làm quen với các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh sẽ tạo sự thuận tiện cho chúng. Điều này là do khi tiếp xúc với những tiện ích đó, chúng sẽ hiểu biết về công nghệ và học cách sử dụng các loại thiết bị này một cách hiệu quả, làm nên những điều kỳ diệu cho cuộc sống của chúng. Mặt khác, các tia độc hại từ điện thoại thông minh có thể đe dọa đến mắt và nhịp sinh học của trẻ. Ý tôi muốn nói là trẻ em sử dụng thiết bị thông minh càng lâu thì chúng càng bị ảnh hưởng bởi các tia bất lợi gây ra cận thị hoặc thiếu ngủ. Vì vậy, cha mẹ nên cho con sử dụng các thiết bị điện tử dưới sự giám sát cẩn thận.
Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết trên. Hãy comment cho chúng mình cụm từ vựng hay cấu trúc câu hay khác mà bạn thấy tâm đắc nhất thuộc chủ đề này ở phía bên dưới cho mọi người cùng biết nữa nhé!
Xem thêm các chủ đề IELTS Speaking Part 1-2-3 thường gặp khác tại: Các chủ đề speaking ielts thường gặp ở phần thi IELTS Speaking
Hướng dẫn luyện nói tiếng Anh hiệu quả cho phần thi IELTS Speaking tại: IELTS Speaking: Hướng dẫn luyện nói tiếng Anh hiệu quả
Table of content
I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about Computer:
IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about Computer: