Hướng dẫn trả lời chủ đề Talk about your best friend IELTS
Để tránh việc bị ấp úng và trở nên tự tin hơn trong phòng thi, trong bài viết này DOL sẽ cung cấp cho các bạn tất cả những gì bạn cần để trả lời cho câu hỏi “describe your best friend” IELTS speaking. Hãy cùng khám phá cách để nói về một người bạn sao cho thú vị hơn nhé!
DOL IELTS Đình Lực
Nov 03, 2022
2 mins read
Table of content
1. Bố cục bài nói Talk about your best friend IELTS
2. Từ vựng chủ đề talk about your best friend
2.1 Ngoại hình
2.2 Độ tuổi
2.3 Tính cách
2.4 Mô tả các phần của cơ thể
2.5 Một số từ vựng khác
3. Các cấu trúc nên sử dụng
4. Bài mẫu
1. Bố cục bài nói Talk about your best friend IELTS
Để câu trả lời thật rành mạnh, rõ ràng thì bài nói của chúng ta cần có bố cục 3 phần đầy đủ: Mở bài, thân bài, kết bài. Khi bài nói có bố cục rõ ràng, các bạn sẽ tránh được việc đưa ra câu trả lời lan man trong phòng thi.
Những thông tin mà bạn có thể dùng để mô tả người bao gồm:
Giới thiệu tổng quan về bạn thân.
Mô tả về những điểm nổi bật trong ngoại hình của bạn thân.
Mô tả những đặc điểm tính cách thú vị của bạn thân.
Nói về thế mạnh, điểm yếu của bạn thân.
Những điều nổi bật của bạn thân.
Những điểm bạn thân cần cải thiện thêm.
Cảm xúc, suy nghĩ của mình về bạn thân.
Việc nói bao gồm trọn vẹn được những thông tin trên trong bài nói, bài nói sẽ được đánh giá rất cao. Bài nói của các bạn cũng dễ hiểu, dễ theo dõi hơn vì bố cục khá rõ ràng.
2. Từ vựng chủ đề talk about your best friend
2.1 Ngoại hình
Slim: Mảnh mai
Chubby: Mũm mĩm
Muscular: nhiều cơ bắp
Fat: béo
Overweight: quá cân
Obese: béo phì
Stocky: chắc nịch
Stout: hơi béo
Thin: gầy
Slender: Mảnh khảnh
Skinny: ốm, gầy
Of medium/ average built: hình thể trung bình
Tall: Cao
Tallish: Cao vừa
Short: Thấp, lùn
Fit: vừa vặn
Well-proportioned figure: cân đối
Frail: yếu đuối, mỏng manh
Plump: tròn trĩnh
2.2 Độ tuổi
Young: trẻ
Adolescent: Vị thành niên
Old: già
Middle-ages: trung niên
In her/ his thirties: trong độ tuổi ba mươi
Over the hill: người bước vào giai đoạn sau của cuộc đời, không còn minh mẫn, nhanh nhạy nữa.
2.3 Tính cách
Tích cực
Sociable: hòa đồng
Hard-working/diligent: Chăm chỉ, chịu khó
Generous: Rộng lượng
Kind: tốt bụng
Outgoing: cởi mở
Polite: lịch sự
Quiet: ít nói
Smart = intelligent: thông minh
Confident: tự tin
Soft: dịu dàng
Talented: tài năng, có tài.
Funny: vui vẻ
Cautious: thận trọng.
Competitive: cạnh tranh, đua tranh
Faithful: chung thủy
Enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình
Sincere: thành thật
Imaginative: giàu trí tưởng tượng
Patient: kiên nhẫn
Talkative: nói nhiều
Rational: có chừng mực, có lý trí
Open-minded: khoáng đạt, cởi mở
Understanding: hiểu biết, tinh ý, thấu hiểu
Wise: thông thái uyên bác
Dependable: đáng tin cậy
Tactful: lịch thiệp
Ambitious: có nhiều tham vọng
Gentle: nhẹ nhàng
Humorous: hài hước
Honest: trung thực
Loyal: trung thành
Clever: khéo léo
Observant: tinh ý
Optimistic: lạc quan
Tiêu cực
Bad-tempered: nóng tính
Complacent: Tự mãn
Boring: buồn chán, nhàm chán
Picky: Khó chiều
Careless: bất cẩn, cẩu thả
Impolite: bất lịch sự.
Lazy: lười biếng
Mean: Tiêu cực
Aggressive: hung hăng, hiếu thắng
Pessimistic: bi quan
Reckless: liều lĩnh
Stubborn: bướng bỉnh
Selfish: ích kỷ
Hot-tempered: nóng tính
Cold: lạnh lùng
Mad: điên, khùng
Unkind: xấu bụng, không tốt
Unpleasant: khó chịu
Cruel: độc ác
Gruff: thô lỗ, cục cằn
Insolent: láo xược
Haughty: kiêu căng
2.4 Mô tả các phần của cơ thể
Miêu tả Tóc
Untidy: không chải chuốt, rối xù
Neat: tóc chải chuốt cẩn thận
With plaits: tóc được tết, bện
A fringe: tóc cắt ngang trán
Pony-tail: cột tóc đuôi ngựa
Blonde: tóc vàng
Dyed: tóc nhuộm
Ginger: đỏ hoe
Mousy: màu xám lông chuột
Straight: tóc thẳng
Wavy: tóc lượn sóng
Curly: tóc xoăn
Lank: tóc thẳng và rủ xuống
Frizzy: tóc uốn thành búp
Miêu tả khuôn mặt
Oval face: khuôn mặt hình trái xoan
Chubby: phúng phính
Fresh: khuôn mặt tươi tắn
High cheekbones: gò má cao
High forehead: trán cao
Thin: khuôn mặt gầy
Long: khuôn mặt dài
Round: khuôn mặt tròn
Angular: mặt xương xương
Square: mặt vuông
With dimples: lúm đồng tiền
Miêu tả mắt
Sparkling/twinkling: mắt lấp lánh
Flashing/ brilliant/bright: mắt sáng
Inquisitive: ánh mắt tò mò
Dreamy eyes: đôi mắt mộng mơ
Miêu tả mũi
Straight: mũi thẳng
Turned up: mũi cao
Flat: mũi tẹt
Miêu tả giọng nói
Stutter: nói lắp
Stammer: nói lắp bắp
Deep voice: giọng sâu
Squeaky voice: giọng the thé
Honeyed: (giọng) ngọt
Warm voice: giọng ấm
2.5 Một số từ vựng khác
Những thành ngữ, cách diễn đạt hay về bạn bè:
Down-to-earth: thực tế, thẳng thắng, thân thiện
Charming: duyên dáng, yêu kiều
Snazzy: mốt, sành điệu, thu hút
For a long time-Since forever: Đã từ rất lâu rồi
Deep impression: ấn tượng sâu sắc
Desk-mates: bạn ngồi chung bàn
Bestie: bạn thân
Hit it off: trở nên thân thiết
Feel relief: cảm thấy nhẹ nhõm
Share weal and woe in life: chia sẻ niềm vui và nỗi buồn
Be a good example to someone: là tấm gương cho (ai) noi theo
Be in bad mood: buồn phiền
Moral support: chỗ dựa tinh thần
Have trouble in something: gặp khó khăn trong việc …
Lasting forever: vĩnh viễn, trường tồn
Bare one’s heart to somebody = open one’s heart to somebody = Confide in somebody: tâm sự với (ai)
No love lost: bất đồng quan điểm với ai
A shoulder to cry on: người luôn lắng nghe tâm sự của bạn
3. Các cấu trúc nên sử dụng
Câu mở bài nói: Giới thiệu về bạn thân
Today, I’d like to talk to you about ABC, who has been my buddy ever since I was five.
The person I’d like to describe is ABC, who has been one of my closest friends for the longest time.
Tiếp đến là phần mô tả ngắn gọn.
He/ she is, in fact, …
He/ she (is) currently….
Mô tả cách mà bạn gặp bạn thân: When/ Where/ How you met this person
If memory serves right, the first time we met is when ……..
We first met when ……
Sau đó mô tả về ngoại hình.
He/ she has…
His/ her … is…
Và sau đó mô tả về tính cách.
If we’re talking about his personality, everyone knows that he/she is ……..
Another amazing trait of him/ her is…
Bạn sẽ không thể đạt điểm cao (7.0+) nếu bạn không diễn giải câu trả lời của mình. Bạn phải làm điều đó. Lúc đầu, bạn có thể sẽ gặp khó khăn. Nhưng bạn càng luyện tập nhiều nó sẽ càng trở nên dễ dàng hơn.
IELTS Speaking Strategies The Ultimate Guide With Tips, Tricks, And Practice On How To Get A Target Band Score Of 8.0+ In 10 Minutes a Day
4. Bài mẫu
Sau đây, chúng ta sẽ cũng nhau đi qua 6 bài mẫu cho bài nói này để các bạn thoải mái tha hồ tham khảo nhé!
Bài mẫu số 1:
I don't have many pals. However, I consider myself quite fortunate to have a close buddy. Huong is her given name. We've been buddies for ten years.
She has a great physique. She is petite but not overweight. She has pale skin and ruby lips. Her eyes are huge and round. Her eyes are gorgeous. Huong is a girl who appreciates simplicity. She does not dress formally. She understands how to look for and assist people. Huong is a considerate young lady. She is a fantastic chef.
In her spare time, Mom would prepare snacks for me and my friends to share. She is an excellent listener. I inform her when things are bad. I felt completely at ease talking with her. I am delighted to have her as a close friend.
Fortunate (adj): May mắn
Petite (adj): Nhỏ nhắn
Overweight (adj): Thừa cân
Simplicity (n): Sự đơn giản
Considerate (adj): Biết suy nghĩ
Bài mẫu số 2:
I have a really close pal. She attended the same high school as I did. We all sit at the same table. Thuy is her name. She is tall and stunning. Thuy has several suitors, but she is not in love with any of them. She has an excellent academic record. She also has an excellent singing voice. She will participate in any program offered by my school.
Her self-assurance and warmth struck me. She frequently tells me amusing stories. I will tell her every painful story I have. She understands how to console others. After speaking with her, I always feel better.
She is a kind girl who assists her friends. Her interest is painting, not singing. Despite her inability to draw, she is always trying. I went with her to a painting lesson near the school. I hope we can maintain our relationship indefinitely.
Stunning (adj): Choáng ngợp
Self-assurance (n): Sự tự tin
Console (adj): Tham vấn
Inability (n): Sự bất lực
Bài mẫu số 3:
I’m currently working for a publishing house. I have a really close coworker here. She applied for and began working here at the same time as I did. She took the seat across from me.
We share a lot of interests. We normally have our lunch together. I know she lives in Hanoi with her parents. She walks 3 kilometers to work every day. She dresses in a really fashionable way. She has a lovely appearance. She frequently gives me fashion advice. She is a bright young lady with a pleasant demeanor. That is why we grew so close so soon. She works quite hard.
Every day, she strives to perform the chores that have been allocated to her. In our spare time, we normally go shopping together. I adore her to pieces. Every day I go to work is a happy day because of her.
Fashionable (adj): Sành điệu
Appearance (n): Ngoại hình
Allocate (v): Chuyển chỗ
Adore (v): Thích
Bài mẫu số 4:
Everyone has at least one best buddy with whom we may share our joys and sorrows. I am as well. Lan is my best buddy. Her residence is right next door to mine. As a result, we grew up together and became great friends.
Lan was also my elementary school deskmate. I failed to carry my umbrella one day. It poured cats and dogs that afternoon. My residence is just about a half-kilometer away from school, but my parents were at work. As a result, they were unable to pick me up.
I stood in front of the school's main entrance. I had no idea what to do. Lan realized I couldn't go home since I didn't have an umbrella. She just had a raincoat and wanted to give it to me. We were both drenched by the time we got home. As a result, she got a cold. That got me going. That was our first recollection, and it was also a memorable date for me.
joys and sorrows: Niềm vui và nỗi buồn
Deskmate (n): Bạn cùng bàn
Residence (n): Kí túc xá
Drenched (adj): ướt sũng
Get a cold: Bị cảm
Recollection (n): Kí ức.
Bài mẫu số 5:
I met Hung through our school's soccer team, which is how we became best friends. We didn't know one other at first, but within just a few weeks, we became buddies. Hung is a fantastic player, therefore he always helps me practice so that I may progress. To express my gratitude, I agreed to teach him some of the subjects in class.
I am the same height and weight as Hung, and many people think we look like brothers. We're actually closer than brothers. We can talk about nearly everything, from our sentiments to our attire and our hobbies. I am always proud of our friendship, and we intend to keep it that way for as long as possible.
Bài mẫu số 6:
Anna comes to me as my closest buddy when I think about it. We go back a long way. In fact, we've been buddies since my freshman year of college. To this day, I recall well the first time I met her in grammar class. At first, I mistook her for a chatty and impolite young lady. However, as I got to know Anna better, I found she was a really likable person with whom I shared many interests.
Anna and I are polar opposites in terms of personality. While she is kind and tolerant, I am somewhat irritable and reserved. Anna's ability to communicate effectively is one of her most remarkable personality attributes in my opinion. I mean, she can easily strike up a conversation with everyone she meets for the first time. As different as our personalities are, we agree on a lot of things, including marriage, job, and life perspectives.
We used to go out every other week when we were still in college, primarily to the movies or to food vendors near our school. Now that we've graduated, I and her don't see one other as frequently as we used to since we're both usually busy with work. Because I only see her every other month, we always have a lot to catch up on.
Anna is my best buddy for several reasons. First and foremost, she respects and loves me for who I am. Second, despite her demanding schedule, she is always prepared to provide a sympathetic ear if I am experiencing difficulties or feeling demotivated.
go back a long way (idiom): Quen nhau từ lâu rồi
Mistake (v): Đánh giá nhầm
Likable (adj): Dễ mến
Share common interests: Có nhiều sở thích chung
Polar opposites (idiom): Cực kì đối lập
Tolerant (adj): Dễ chịu
Reserved (adj): Kín tiếng
Strike up a conversation: Bắt chuyện
Life perspective: Quan điểm sống
Vậy là DOL đã cung cấp cho các bạn toàn bộ những từ vựng liên quan đến câu hỏi : “describe a close friend” IELTS speaking part 2. Hi vọng, những bạn đang cố gắng ôn luyện IELTS có thể tích góp được nhiều những từ vựng và cấu trúc nói hay từ bài viết để xử gọn chủ đề này trong phòng thi. Nếu các bạn có thắc mắc gì, hãy để lại bình luận ở dưới bài viết này để DOL biết thêm về ý kiến của bạn nhé!
📖 DOL xin gửi bạn một vài chủ đề tham khảo khác:
Câu hỏi thường gặp:
Những câu hỏi thường gặp về chủ đề Talk About Your Best Friend IELTS
What are 3 qualities of a best friend?
What is true friendship?
Who is your true friend?
Are friends important in life?
What is the value of friendship?
What is the most important in friendship?
What are the 3 most important things in a friendship?
Gợi ý trả lời câu hỏi: Are friends important in life?
Friends prevent isolation and loneliness and give you a chance to offer needed companionship, too. Friends can also: Increase your sense of belonging and purpose. Boost your happiness and reduce your stress.
Gợi ý trả lời câu hỏi: What is a strong friendship?
If you and your friend have trust, equality, compassion, honesty, and independence, you already have the foundation of a strong and healthy friendship. Even though it can be hard to recognize when a friendship is weak in some areas, it is always possible to improve yourself and your relationship with a friend.
Từ vựng thông dụng về chủ đề Talk About Your Best Friend IELTS
Trust: lòng tin, sự tin tưởng; Soulmate: bạn tâm giao, tri kỷ; Companion: bạn đồng hành, bầu bạn; Comradeship: tình bạn, tình đồng chí; Fair-weather friend: Bạn phù phiếm; Partner: cộng sự, đối tác; Best friend: bạn thân nhất; Ally: đồng minh; Close friend: người bạn tốt; Confide: chia sẻ, tâm sự; Special: đặc biệt; Unique: độc đáo, duy nhất.
Courteous : lịch sự, nhã nhặn; Generous: rộng lượng, hào phóng; On-off relationship: Bạn bình thường; Acquaintance: người quen; Associate: bạn đồng liêu, người cùng cộng tác; Teammate: đồng đội; Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng; Chum: bạn thân, người chung phòng; A circle of friends: Một nhóm bạn; Pen-friend: bạn qua thư tín.
Buddy: bạn thân, anh bạn; Workmate: đồng nghiệp; Mate: bạn; Flatmate: bạn cùng phòng trọ; New friend: bạn mới; Pal: bạn thông thường; Make friends: kết bạn; Dependable: reliable: đáng tin cậy; Kind: tử tế, ân cần, tốt tính; Childhood friend: Bạn thời thơ ấu; Forgiving: khoan dung, vị tha; Sweet: ngọt ngào; Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần.
Caring: chu đáo; Pleasant: vui vẻ, dễ thương; Funny: hài hước; Helpful: hay giúp đỡ; Considerate: ân cần, chu đáo; Loving: thương mến, thương yêu; An old friend: Bạn cũ; Loyal: trung thành; Welcoming: dễ chịu, thú vị; Similar: giống nhau; Gentle: hiền lành, dịu dàng; Tolerant: vị tha, dễ tha thứ; Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học; Likeable: dễ thương, đáng yêu.
Table of content
1. Bố cục bài nói Talk about your best friend IELTS
2. Từ vựng chủ đề talk about your best friend
2.1 Ngoại hình
2.2 Độ tuổi
2.3 Tính cách
2.4 Mô tả các phần của cơ thể
2.5 Một số từ vựng khác
3. Các cấu trúc nên sử dụng
4. Bài mẫu