Bạn có biết các cụm từ dùng trong Writing IELTS Task 2?
Kỹ năng Writing được nhiều người cho là khó nhất trong IELTS, nhưng không phải không có ai được điểm cao trong phần thi Writing này. Để làm tốt bài thi Writing Task 2 thì bạn phải có vốn từ vựng đủ sâu và rộng để có thể viết tốt được ở mọi chủ đề được cho. Trong bài viết này, DOL sẽ giới thiệu đến các bạn từ vựng IELTS Writing task 2 nhằm cung cấp kho từ vựng để ôn tập hiệu quả và sẽ được điểm cao trong phần thi Writing Task 2 nhé!
DOL IELTS Đình Lực
Sep 22, 2022
2 mins read
Table of content
1. Từ vựng dùng trong Writing IELTS Task 2
1.1 Phần mở bài
1.2 Phần kết thúc mở bài
1.3 Phần đưa ra luận điểm
1.4 Phần trình bày ý tưởng và đưa ra ví dụ
1.5 Phần đưa ra kết quả
1.6 Phần thể hiện tương phản
1.7 Phần đưa ra ý kiến
1.8 Phần kết luận
2. Các cấu trúc câu hay dùng trong Writing IELTS Task 2
3. Bài Writing IELTS Task 2 mẫu
4. Các câu hỏi thường gặp
1. Từ vựng dùng trong Writing IELTS Task 2
Trong IELTS Writing Task 2 có những từ/cụm từ vựng nào được dùng phổ biến không nhỉ? Làm sao để áp dụng được những từ/cụm từ vựng này một cách hiệu quả để có thể đạt được band điểm cao trong IELTS Writing?
Cùng xem qua vocabulary for IELTS Writing Task 2 dưới đây cùng DOL nhé!
1.1 Phần mở bài
Từ vựng | Nghĩa | Ví dụ |
Some individuals are of the opinion that…. | Nhiều người có ý kiến cho rằng… | Some individuals are of the opinion that the government should impose heavy tax on personal vehicels. |
It goes without saying that… | Sự thật hiển nhiên là… | It goes without saying that global warming has been the major problem that needs urgent actions to be addressed. |
It is undeniable that… | Sự thật không thể chối cãi là... | It is undeniable that the relocation of industrial zones to surburn areas would reduce pollution in central cities. |
Many people claim that…. | Nhiều người tuyên bố rằng… | Many people claim that living in major cities is detrimental to both their mental and physical health. |
A is one of the most important issues... | A là một trong những vấn đề quan trọng… | Overweigh is one of the most important issues that are worth concern. |
Nowadays/ Recently/ These days | Ngày nay/Gần đây/Thời gian gần đây | Nowadays, young people have a tendency to be workaholic. |
It is often said that... | Người ta thường nói rằng... | It is often said that traveling plays a crucial role in enhancing cultural knowledge. |
...Is a heated debate… | …là một vấn đề đang được bàn luận sôi nổi | Whether history should be the compulsory subject in school is a heated debate. |
1.2 Phần kết thúc mở bài
Từ vựng | Nghĩa | Ví dụ |
From my perspective… | Theo quan điểm của tôi… | From my perspective, I would express my strong opposition to that suggestion as broadcasting criminal cases through multimedia sites is beneficial in terms of educating citizens and exercising caution in dealing with serious offenses. |
This essay would delve into,... | Bài luận này sẽ bàn về... | This essay would delve into the reason why many people encounter the failure of balancing those aforementioned aspects and propose certain solutions to deal with the problem. |
The following paragraphs discuss... | Những đoạn văn sau sẽ nói đến… | The following paragraphs discuss why individuals in certain regions make an endeavor in knowing more about their families and reach an accord that the phenomenon is positive. |
I strongly disagree with the notion that… | Tôi hoàn toàn không đồng tình với ý kiến… | I strongly disagree with the notion that information that is now easily accessible via the use of computers can replace museums. |
1.3 Phần đưa ra luận điểm
Từ vựng | Nghĩa | Ví dụ |
To begin/start with… | Đầu tiên là… | To begin with, the aging population plays a practical role in providing assistance for young generations in family and society. |
Firstly/First and foremost,... | Luận điểm đầu tiên là… | Firstly, seniors have devoted their whole life to contributing to the growth of our society; therefore, treating them with dignity and respect is of paramount importance. |
Not to mention that… | Chưa kể đến… | Not to mention that exchanging goods under no governmental restrictions offers full accessibility to a diversity of products. |
Chief among these is… | Một trong những điểm quan trọng là… | Chief among these is that recreational activities based on technology mostly require people to sit for long periods of time, which promotes a sedentary lifestyle. |
Concerning the first/second idea,... | Xét về ý tưởng thứ nhất/thứ hai… | Concerning the second idea, the proliferation of illegal trading would be negatively encouraged when no policy is established by the government. |
Another point worth concerning is… | Một luận điểm khác đáng lưu ý là… | Another point worth concerning is that the increasing number of senior populations stimulates the demand for healthcare. |
Furthermore/ Besides/In addition,... | Ngoài ra/Bên cạnh đó/Hơn nữa… | Furthermore, these days, the social standing of a family tends to depend on the way they organize their children’s weddings. |
Lastly/ Last but not least,... | Luận điểm cuối cùng là… | Last but not least, artificial intelligence software is capable of translating multiple languages. |
1.4 Phần trình bày ý tưởng và đưa ra ví dụ
Từ vựng | Nghĩa | Ví dụ |
Regarding/In terms of + gerund | Xét về mặt… | Regarding the latter solutions, urgent actions should be taken to move major industries to the outskirts, which consequently prevents people from migrating to cities and hence lower the homelessness rate in metropolises. |
In particular,... | Cụ thể là… | In particular, DNA tests have helped many people without family to track down their long-lost relatives and discover brothers and sisters they never knew they had. |
With regard/respect to + gerund | Xét về khía cạnh… | With regard to causes of pollution, car emissions are not the sole contributor. |
According to + Noun | Theo như… | According to me, the growth of cities has created many social problems. |
For instance/ For example | Ví dụ như là… | For example, people owing a digital device such as smartphones can access both online and offline games at ease within their convenience. |
Not only….but also…. | Không những…mà còn... | Obviously, traditional music requires not only a thorough understanding of its nature but also talent as well as constant practice to deliver the best piece of music enjoyed by the public. |
It appears that... | Có vẻ như… | It appears that language is one of the authentic reflections of its culture; thus, linguistic learning would play a pivotal role in the provision of cultural experience that electronic translators fail to deliver. |
At the same time... | Cùng lúc đó thì… | At the same time performers of pop music always try to set good examples, especially when presenting in public. |
1.5 Phần đưa ra kết quả
Từ vựng | Nghĩa | Ví dụ |
As a consequence/Consequently | Hệ quả là… | Consequently, hard-working employees would probably be offered competitive salaries and good benefits. |
As a result | Kết quả là… | As a result, young people can significantly alleviate social problems and improve the quality of life in their community. |
Therefore/Thus,... | Vì vậy… | Therefore, it is the schools’ responsibility to provide their students with essential knowledge as well as practical skills to be intellectual and become innovative workers in the job market. |
Due to + Noun | Vì/Do… | Due to the substantial increase in industrial production combined with excessive deforestation, global warming has been becoming an alarming issue. |
…lead to…/ result in... | …dẫn đến… | Obviously, tremendous pressure from work and a lack of support from all relatives resulted in the tendency of hiding one's inner feelings, whose long-term effect would do more harm than good to his or her mental health. |
1.6 Phần thể hiện tương phản
Từ vựng | Nghĩa | Ví dụ |
Though/Although/Even though… | Mặc dù… | To recapitulate, although some people may withstand mental suffering when not living in close proximity to families and friends for the sake of searching for a source of livelihood, this practice provides individuals with wage stability, and ample opportunities to be advanced. |
However/Nevertheless,... | Tuy nhiên,... | However, schools should benefit children as individuals because these institutes are crucial in helping children to emotionally develop and unleash their potential. |
Despite/In spite of + Noun,... | Mặc dù vậy,... | Despite the aforementioned drawbacks, I think that patriotism can be favorable in terms of promoting solidarity and enhancing national independence. |
Despite the fact that… | Mặc cho thực tế là… | Despite the fact that certain individuals suppose that the government allocation of financial resources should be distributed to other impoverished countries, I think it is of paramount importance to focus on curbing their domestic issues. |
1.7 Phần đưa ra ý kiến
Từ vựng | Nghĩa | Ví dụ |
From my perspective/point of view In my viewpoint/opinion | Quan điểm của tôi là… | From my perspective, I am in consummate agreement with the proposal of determining national priority on internal problems |
Personally | Cá nhân tôi cho rằng… | Personally, exerting discipline on parents for their children’s wrongdoings is not justified as every individual is responsible for their own actions and kids are also influenced by other factors. |
I think/suppose/agree that… | Tôi nghĩ là… | I think that the demerits of this tendency are eclipsed by its benefits. |
As far as I am concerned,... | Theo như tôi được biết thì… | As far as I am concerned, it is not vital to the success of an individual; this is because whether maths is important is dependent both on the business and the position of the employee or employer holds. |
1.8 Phần kết luận
Từ vựng | Nghĩa | Ví dụ |
In conclusion To sum up To recapitulate In brief | Tóm lại,…./ Kết luận,…. | In conclusion, although parents play a crucial role in setting examples for their children, I am of the opinion that it is unjustified to accuse them of their children’s dirty deeds because of individual liability for their actions and other exterior influential parties. |
Taking everything into consideration,… | Cân nhắc mọi vấn đề,… | Taking everything into consideration, I argue that while mathematics is certainly an important component of any business and a useful skill set for any employee, one does not necessarily need to be proficient in mathematics in order to nonetheless succeed. |
All in all,... | Tóm lại,.../ Kết luận,… | All in all, although I acknowledge that the role of offering pragmatic knowledge of real-life experiences is undeniable, from my perspective, the inexpensive cost and diversified content of books and movies make them a more possible approach to widen one’s horizon. |
Weighing up both sides of the argument,... | Cân nhắc hai mặt của vấn đề,... | Weighing up both sides of the argument, although children have to face pressure from studying more lingual subjects in their very early years of life, the integration of foreign languages in primary school's curriculum has paved the way for enhancing students' capability and career prospects. |
Một mẹo quan trọng là Giám khảo IELTS sẽ đánh giá cao trong phần writing nếu thí sinh sử dụng các từ vựng, cụm từ lạ, ở mức độ khó cao. Tất nhiên, cần tránh bất kỳ sự nhầm lẫn nào trong chính tả hoặc cách sử dụng từ. Tuy nhiên, nếu cho rằng một từ vựng hoặc cụm từ có khả năng phù hợp với bài luận Writing Task 2 mà mình đang viết, hãy sử dụng nó. Bởi vì, ngay cả khi viết sai chính tả, giám khảo vẫn có khả năng cộng thêm điểm cho bạn.
Xem thêm về chiến lược làm bài IELTS Writing
2. Các cấu trúc câu hay dùng trong Writing IELTS Task 2
🔴 Despite the disadvantages/advantages involved, I am of the opinion that + S + V + favorable/unfavorable.
Ví dụ: Despite the disadvantages involved, I am of the opinion that the inclusion of non-native languages in the elementary level curriculum is generally more favorable.
=> Cấu trúc Writing này thường được dùng ở cuối đoạn mở bài để khẳng định lại là bạn ủng hộ ý kiến nào. Thay vì dùng I think/ I agree… thì cấu trúc này có thể giúp nâng band điểm bài của bạn lên đấy.
🔴 Nevertheless, I believe that the benefits of + Noun + are more significant because + clause.
Ví dụ: Nevertheless, I believe that the benefits of levying an entrance fee are more significant because the money generated from such a fee can allow for the sustainable development of museums.
=> Bạn có thể tận dụng cấu trúc Writing này khi muốn nêu ý kiến phản bác lại luận điểm vừa được đưa ra. Đây là cấu trúc hoàn hảo dùng cho câu mở đầu ở đoạn thân bài thứ 2 ở dạng bài Advatages-Disadvantages.
🔴 The idea of + Noun + can be detrimental/beneficial in terms of + Noun.
Ví dụ: The idea of public bodies financing children’s education can be detrimental in terms of the indoctrination of children.
=> Ở những câu muốn khẳng định mặt lợi/hại của vấn đề thì thay vì viết đơn giản là A is beneficial/disadvantageous thì bạn có thể áp dụng cấu trúc bên trên và dùng dạng danh từ để làm cho bài viết của mình trở nên súc tích và ngắn gọn nhất có thể nhé!
🔴 Not only …, but also …..
Ví dụ: Various companies not only attempt to establish worldwide networks but also provide mobile devices at more affordable prices, making them accessible to those with low income.
=> Đây là cấu trúc khá quen thuộc khi nói đến các cấu trúc câu trong writing IELTS task 2 đúng không nào? Tuy vây, cấu trúc này vẫn được đánh giá khá cao trong bài luận do tính bao quát về nội dung mà nó truyền đạt đấy.
🔴 Clause, thereby + V-ing….
Ví dụ: This could help relieve the pressure on road transport, thereby potentially easing congestion.
=> Thay vì dùng thus/therefore làm cho câu văn trở nên dài dòng hơn thì bạn có thể cân nhắc dùng cấu trúc với từ “thereby”. Việc dùng từ này đòi hỏi bạn phải tìm danh từ/cụm danh từ đi sau thích hợp nên nó có thể sẽ giúp bạn ghi điểm ở phần từ vựng nữa đó.
3. Bài Writing IELTS Task 2 mẫu
Sample 1
The question of whether constructing subway systems is the key to alleviating traffic issues in urban areas is a debatable matter. Although I acknowledge the benefits of these systems, I still have to disagree with this suggestion as, to me, a daily charge on cars is a more pragmatic approach.
Those who advocate the use of subways may point to the fact that these systems can provide high-capacity transit. These trains have various carriages, each being able to accommodate dozens of passengers, which can allow them to transport vast numbers of people at the same time. This could help relieve the pressure on road transport, thereby potentially easing congestion. Nevertheless, it is the issue of costs that makes me believe that this is not the best way. The expenditure on the construction and maintenance of the tunnels and the trains can be massive, meaning that not all cities could afford such a transit system.
A cheaper and simpler measure, in my opinion, is congestion pricing, by which the authorities can charge drivers for entering certain parts of the city during peak hours. The idea is that if the tolls are high enough, car owners could be deterred from driving and therefore, the quantity of private vehicles hitting the roads would drop. Coupled with this would be the money raised, which could in turn be invested in improving public transport infrastructure. Such a charging scheme has been successfully launched in various cities, namely Milan and London, where considerable decreases in traffic jams have been recorded.
To summarize, despite acknowledging the advantages brought by subways, I take the view that they are not the best remedy for urban traffic issues and that imposing a charge on car use is a better option.(291 words).
Sample 2
Topic: Some people say patriotism causes problems and is negative overall. Others feel that it is beneficial for society at large. Do the advantages of patriotism outweigh its disadvantages?
Certain individuals are of the opinion that issues may occur once people become patriotic, especially in extreme cases, which is regarded as an adverse tendency. However, another school of thought opines that it is worthy and advantageous to show national loyalty. I think that the demerits of this tendency are eclipsed by its benefits.
To begin with, patriotism at its most extreme could be regarded as problematic due to its detrimental impacts on economic and social aspects. With regard to the former, the loyalty that one may express towards their country is attached to a feeling of superiority over other countries. This causes an obstruction in international trade as people regard others from different nations as inferiors; thus, there is no attempt to be made in commercing and exchanging goods worldwide. Turning to the second idea, it is true that in the modern-day, while every nation enjoys equal standing on a global scale, any country putting itself on a pedestal is detrimental to mutual connectivity and often leads to conflict as well as social exclusion of other minorities. Such practice, in extreme cases, maybe the primary cause of terrorism around the globe.
However, despite the aforementioned drawbacks, I think that patriotism can be favorable in terms of promoting solidarity and enhancing national independence. Firstly, patriotism plays a crucial role in uniting people living in the same country. The majority of citizens, undeniably, would value communal senses, and eventually, national unity could be obtained. In this case, patriotism can be supposed as a means of protection which safeguards the country from outside terrorists. Furthermore, without national unity, one country may have to accept unfavorable trading conditions that can be dictated by another country. Thus, it is of paramount importance for a nation to stay independent to avoid adverse effects. For instance, authorities should be aware of the number of goods produced within the country to minimize imported products and consequently be under no control.
In conclusion, although I acknowledge that patriotism, on extreme levels, may be detrimental to a global economy and society, I think that its benefits including enhancing unity and national independence are more considerable.
📖 DOL xin gửi bạn một vài chủ đề tham khảo khác:
IELTS Writing topics.
Gap year IELTS Writing task 2: https://www.dolenglish.vn/blog/gap-year-ielts#cách_viết_gap_year_ielts_essay
📌 Cùng với đó là các dạng bài trong Writing Task 2:
Cách viết task 2 IELTS General Writing: https://www.dolenglish.vn/blog/ielts-general-writing-task-2#ielts_general_writing_task_2_tips
Argumentative essay format IELTS: https://www.dolenglish.vn/blog/argumentative-essay-ielts#argumentative_essay_examples_ielts
Discussion essay for IELTS: https://www.dolenglish.vn/blog/discussion-essay-ielts#sample_of_discussion_essay.
Xem thêm video sau để nắm thêm những từ vựng được sử dụng trong bài Writing nhé:
4. Các câu hỏi thường gặp về cấu trúc IELTS Writing Task 2
Có thể sử dụng các cụm từ trong IELTS Writing Task 2 không?
Việc sử dụng các cụm từ trong phần giới thiệu, đoạn thân bài và các câu hỗ trợ là hoàn toàn chính đáng, tuy nhiên phải điều chỉnh các cụm từ sao cho phù hợp với chủ đề của bài viết trong IELTS Writing Task 2.
Có thể sử dụng thành ngữ trong IELTS Writing Task hay không?
Thành ngữ thường được sử dụng một cách không chính thức. Do đó không nên dùng thành ngữ đối với phần thi mang tính học thuật nhiều như IELTS Writing.
Có thể sử dụng đài từ nhân xưng trong bài viết IELTS Writing task 2 không?
Việc sử dụng đại từ nhân xưng khi đưa ra ý kiến và khi đưa ra ví dụ là hoàn toàn tốt. Tuy nhiên, không nên sử dụng đại từ nhân xưng trong toàn bộ bài luận, tức là trong mỗi câu. Ngoài ra nếu bài viết thiên về ngôn ngữ học thuật thì cũng không nên sử dụng đại từ nhân xưng.
Thường xuyên đọc các bài mẫu là một trong những cách học các cụm từ dùng trong Writing IELTS Task 2 hiệu quả hoặc bạn có thể xem qua List of vocabulary for IELTS Writing task 2. Bạn có thể truy cập website www.dolenglish.vn của DOL để xem những bài mẫu IELTS Writing Task 2 được cập nhật mới nhất để học thêm từ vựng cũng như cấu trúc câu hay nhé!
Table of content
1. Từ vựng dùng trong Writing IELTS Task 2
1.1 Phần mở bài
1.2 Phần kết thúc mở bài
1.3 Phần đưa ra luận điểm
1.4 Phần trình bày ý tưởng và đưa ra ví dụ
1.5 Phần đưa ra kết quả
1.6 Phần thể hiện tương phản
1.7 Phần đưa ra ý kiến
1.8 Phần kết luận
2. Các cấu trúc câu hay dùng trong Writing IELTS Task 2
3. Bài Writing IELTS Task 2 mẫu
4. Các câu hỏi thường gặp