👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Cách viết dạng bài Mixed Charts trong IELTS Writing Task 1

Mixed charts là một dạng bài phổ biến trong IELTS Writing Task 1. Dạng bài này tương đối khó, yêu cầu bạn phải nắm rõ cách làm bài và luyện tập thường xuyên.

Trong bài viết này, DOL sẽ cung cấp cho bạn chi tiết quy trình các bước làm bài, bao gồm. 1. Phân tích đề bài 2. Paraphrase phần miêu tả biểu đồ để viết Introduction 3. Chọn lọc thông tin cần miêu tả trong biểu đồ và lập dàn ý 4. Viết mô tả tổng quan (Overview) cho bài viết 5. Viết thân bài (Body) của bài viết)

Bằng cách tiếp cận từng bước một, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi đối mặt với loại dạng bài này trong kỳ thi IELTS Writing.

mixed chart writing task 1

Table of content

Dạng Mixed Chart (2 biểu đồ khác nhau) là gì?

Cách làm dạng Mixed Charts trong IELTS Writing Task 1

Bước 1: Phân tích đề bài

Bước 2: Viết mở bài (Introduction)

Bước 3: Viết nội dung tổng quát (Overview)

Bước 4: Chọn lọc thông tin, viết dàn ý và viết thân bài (Body)

Từ vựng thông dụng cho dạng bài Mixed Charts IELTS

Các lỗi sai thường gặp đối với dạng IELTS Mixed Charts

Vấn đề 1: Mô tả hai biểu đồ trong một đoạn văn

Vấn đề 2. Liệt kê số liệu một cách lẻ tẻ, thiếu sự so sánh

Bài mẫu dạng Mixed Charts Task 1

Dạng kết hợp 2 biểu đồ khác nhau

Dạng kết hợp 2 biểu đồ liên quan

So sánh sự khác nhau giữa Mixed Charts và Single chart trong Writing Task 1

Tiêu chí đánh giá IELTS Task 1 Mixed chart

Dạng Mixed Chart (2 biểu đồ khác nhau) là gì?

Mixed Charts là một dạng biểu đồ trong IELTS Writing Task 1 yêu cầu bạn phân tích và so sánh 2 biểu đồ khác nhau. 2 biểu đồ này có thể cùng loại (ví dụ: hai biểu đồ đường) hoặc khác loại (ví dụ: một biểu đồ cột và một biểu đồ tròn).

Các dạng bài Mixed Charts thường gặp.

  • Table (bảng) kết hợp pie chart (biểu đồ tròn)

  • Table (bảng) kết hợp line chart (biểu đồ đường)

  • Table (bảng) kết hợp bar chart (biểu đồ cột)

  • Pie chart (biểu đồ tròn) kết hợp line chart (biểu đồ đường)

  • Pie chart (biểu đồ tròn) kết hợp bar chart (biểu đồ cột)

  • Line chart (biểu đồ đường) kết hợp bar chart (biểu đồ cột)

Dưới đây là những hình ảnh minh họa cho các dạng biểu đồ kết hợp thường gặp trong đề thi.

Dạng Table (bảng) kết hợp pie chart (biểu đồ tròn)
Mixed: Table + Line chart
Mixed: Table + Line chart
Mixed: Table + Bar chart
Mixed: Table + Bar chart
Mixed: Pie chart + Line chart
Mixed: Pie chart + Line chart
Mixed: Pie chart + bar chart
Mixed: Pie chart + bar chart
Mixed: Bar + Line chart
Mixed: Bar + Line chart

Cách làm dạng Mixed Charts trong IELTS Writing Task 1

Có 4 bước hoàn thiện bài viết mô tả Mixed Charts IELTS Task 1.

  1. Phân tích đề bài Mixed Charts IELTS Task 1.

  2. Viết mở bài (Introduction) cho bài Writing Task 1 dạng Mixed Charts.

  3. Viết nội dung tổng quát (Overview) cho bài Writing Task 1 dạng Mixed Charts.

  4. Chọn lọc thông tin cần miêu tả trong biểu đồ, lập dàn ý và viết thân bài (Body) cho bài Writing Task 1 dạng Mixed Charts.

Cùng DOL phân tích chi tiết từng bước làm bài để rút ra được cách làm bài hiệu quả nhất nhé.

Bước 1: Phân tích đề bài

Khi gặp dạng Mixed charts, yêu cầu đề bài thường sẽ nhắc đến sự kết hợp của hai chart như: "the graph and the table", "the pie chart illustrates... and the table shows…",...

Những thông tin cần quan tâm trong biểu đồ.

  • Loại biểu đồ

  • Thời gian

  • Nội dung chính

Ví dụ: The charts below show reasons for travel and the main issues for the travelling public in the US in 2009.

ví dụ dạng mixed charts
ví dụ dạng mixed charts

Từ ví dụ này ta có nhận định sau.

  • Loại biểu đồ: bar chart và pie chart

  • Thời gian: 2009

  • Nội dung chính: Bar chart (reasons for travel) và Pie chart (main issues for the travelling public).

Bước 2: Viết mở bài (Introduction)

Trong phần introduction, bạn cần tóm tắt và paraphrase lại được đề bài trong vòng từ 1 đến 2 câu.

Cấu trúc cho phần mở bài của Mixed charts.

Cách 1:

The chart 1 + illustrates/shows/gives information about + nội dung chart 1 + while/whereas + the chart 2 + illustrates/shows/gives information about + nội dung chart 2.

Cách 2: The chart 1 and chart 2 + illustrates/shows/gives information about + nội dung chart 1 + nội dung chart 2.

Với ví dụ trên, ta có mở bài sau.

Introduction: The bar chart and pie chart give information about why US residents travelled and what travel problems they experienced in the year 2009.

⇒ Mở bài của bài mẫu đã paraphrase được câu tóm tắt của đề bài một cách chính xác khi để cập tới các thông tin chính giúp xác định biểu đồ miêu tả cái gì (US residents travelled – travel problems they experienced).

Bước 3: Viết nội dung tổng quát (Overview)

Trong phần Overview, bạn sẽ nêu ra những đặc điểm nổi bật trong số liệu của từng biểu đồ. Thông thường, phần này sẽ có 2 câu (1 câu overview cho biểu đồ thứ nhất và 1 câu overview cho biểu đồ thứ hai).

Khi viết Overview, bạn cần đặt những câu hỏi sau.

1 Xu hướng chung

  • Biểu đồ có xu hướng tăng/giảm/ổn định?

  • Có sự thay đổi đột biến nào không?

2 Số liệu cao/thấp nhất

  • Xác định giá trị cao/thấp nhất của từng biểu đồ.

  • Nêu rõ đối tượng/tiêu chí liên quan.

3 Sự chênh lệch

  • So sánh giá trị giữa các đối tượng/tiêu chí trong từng biểu đồ.

  • Xác định chênh lệch lớn nhất và phân tích nguyên nhân (nếu có).

Cấu trúc overview.

Overall/In general + it is clear/obvious that + main features biểu đồ 1. Meanwhile, with regard to/ regarding biểu đồ 2 + main features biểu đồ 2.

Lưu ý: Bạn cũng nên tìm ra những điểm chung và mối quan hệ giữa 2 biểu đồ. Ngoài ra, Bạn hãy tránh giới thiệu về tất cả số liệu và khía cạnh thông tin của cả hai biểu đồ vì thời gian và quy định số lượng từ có hạn (bạn chỉ được viết khoảng 150 từ trong 20 phút), vì vậy hãy chọn những số liệu nổi bật nhất để giới thiệu và so sánh.

Dựa vào đề bài trên, ta có Overview.

Overview: It is clear that the principal reason why Americans travelled in 2009 was to commute to and from work. In the same year, the primary concern of Americans, with regard to the trips they made, was the cost of travelling.

⇒ Ở phần Overview, bài mẫu đã lấy 2 thông tin có giá trị lớn nhất ở 2 biểu đồ. Phần overview được chia ra làm 2 câu, không cho thấy sự so sánh mà chỉ là liệt kê đơn thuần ⇒ nhóm thông tin trình bày được phân chia theo biểu đồ.

Bước 4: Chọn lọc thông tin, viết dàn ý và viết thân bài (Body)

Đối với phần thân bài của dạng Mixed Charts, bạn nên chia làm 2 đoạn, mỗi đoạn phân tích dữ liệu của từng biểu đồ.

Cấu trúc chung của phần thân đoạn.

  • Đoạn 1: Mô tả chi tiết các điểm chính trong biểu đồ một.

  • Đoạn 2: Mô tả chi tiết các điểm chính trong biểu đồ một và một đặc điểm so sánh nổi bật để liên kết biểu đồ 1 và 2.

Lưu ý: Vì là dạng bài mixed charts, bạn lưu ý mô tả đầy đủ cả hai biểu đồ được nêu trong bài.

DOL gợi ý cho bạn một số cấu trúc mở đầu đoạn thân bài.

Cấu trúc câu

Dịch nghĩa

Looking more closely at the chart A, SV

Quan sát kĩ biểu đồ A,...

Examining chart A reveals that SV

Quan sát kĩ biểu đồ A tiết lộ rằng…

According to the chart A. SV

Theo biểu đồ A…

Concerning/Regarding + chart 1

Theo biểu đồ…

Thân bài mẫu

Body 1: Looking more closely at the bar chart, we can see that 49% of the trips made by Americans in 2009 were for the purpose of commuting. By contrast, only 6% of trips were visits to friends or relatives, and one in ten trips were for social or recreational reasons. Shopping was cited as the reason for 16% of all travel, while unspecific ‘personal reasons’ accounted for the remaining 19%.

⇒ Dựa vào mở đầu của bài ta có thể thấy được đoạn 1 tập trung vào những thông tin của phần biểu đồ cột. Các số liệu được đề cập không theo thứ tự nào. Hạng mục có số liệu lớn nhất được miêu tả đầu tiên.

Body 2: According to the pie chart, price was the key consideration for 36% of American travellers. Almost one in five people cited safety as their foremost travel concern, while aggressive driving and highway congestion were the main issues for 17% and 14% of the travelling public. Finally, a total of 14% of those surveyed thought that access to public transport or space for pedestrians were the most important travel issues.

⇒ Tương tự như đoạn 2, ta cũng có thể xác định được các thông tin nào được miêu tả: main issues for travelling publicly.

Để làm tốt phần mixed charts, bạn cần nắm rõ cách làm từng dạng biểu đồ riêng lẻ. Cùng xem qua các dạng biểu đồ khác trong Writing Task 1.

Từ vựng thông dụng cho dạng bài Mixed Charts IELTS

Việc sử dụng từ vựng phong phú để diễn đạt các yếu tố và số liệu một cách chính xác và mạch lạc sẽ giúp bạn ăn điểm trong phần Lexical Resource. Do đó, DOL cung cấp cho bạn một số từ vựng phổ biến trong bài Mixed charts.

Tỉ lệ

Cách viết

75%

three quarters

65%

nearly two-thirds

50%

a half

33%

a third, one-third

30%

nearly a third

25%

a quarter

20%

a fifth

15%

less than a fifth

10%

a tenth, one in ten

5%

a small fraction

Tham khảo bảng tổng hợp các động từ/danh từ liên quan đến dạng Mixed chart.

Xu hướng của số liệu

Động từ/Danh từ

Tăng

rise,

increase, climb

 

Tăng mạnh

skyrocket, soar

jump, leap

 

Giảm

decrease

fall, decline, reduce, go down

 

Giảm mạnh

plummet, plunge

 

Giao động

fluctuate

Ổn định

stabilize, stay unchanged, remain/stay stable, level off

 

Đạt mức cao nhất

reach a peak, hit the highest point

 

Đạt mức thấp nhất

reach the lowest point, reach a bottom

 

Các lỗi sai thường gặp đối với dạng IELTS Mixed Charts

Những lỗi thường gây mất điểm khi làm dạng bài Mixed charts IELTS Writing Task 1 có thể bao gồm.

Vấn đề 1: Mô tả hai biểu đồ trong một đoạn văn

Vì lượng thông tin cung cấp trong một bài Mixed Charts khá nhiều, bạn không nên miêu tả cả hai biểu đồ trong cùng một đoạn văn vì điều này sẽ dẫn đến việc thiếu logic, thiếu liên kết chặt chẽ giữa các ý, làm người đọc khó hiểu.

Giải pháp: Chia chi tiết mỗi biểu đồ ra mỗi đoạn để phân tích sẽ bao quát và ít bị nhầm lẫn hơn.

Vấn đề 2. Liệt kê số liệu một cách lẻ tẻ, thiếu sự so sánh

Vì có quá nhiều cột, thí sinh chưa nhận thức được cách chỉ ra các main features (đặc điểm nổi bật) và so sánh qua lại giữa các số liệu một các hợp lý, logic.

Giải pháp: Áp dụng tư duy Linearthinking để tìm ra các xu hướng chung nhất, các số liệu lớn/nhỏ nhất, các số liệu có sự thay đổi/không thay đổi rõ rệt nhất.

Bài mẫu dạng Mixed Charts Task 1

Trong đề thi Writing task 1 thường gặp 2 dạng combined chart giữa 2 biểu đồ khác nhau hoặc 2 biểu đồ liên quan nhau. Cùng xem các bài mẫu dưới đây.

Dạng kết hợp 2 biểu đồ khác nhau

Đề bài: The charts below show reasons for travel and the main issues for the travelling public in the US in 2009.

Dạng bài kết hợp 2 biểu đồ khác nhau

Bài mẫu

Introduction: The bar chart and pie chart give information about why US residents travelled and what travel problems they experienced in the year 2009.

Overview: It is clear that the principal reason why Americans travelled in 2009 was to commute to and from work. In the same year, the primary concern of Americans, with regard to the trips they made, was the cost of travelling.

Body 1: Looking more closely at the bar chart, we can see that 49% of the trips made by Americans in 2009 were for the purpose of commuting. By contrast, only 6% of trips were visits to friends or relatives, and one in ten trips were for social or recreation reasons. Shopping was cited as the reason for 16% of all travel, while unspecific ‘personal reasons’ accounted for the remaining 19%.

Body 2: According to the pie chart, price was the key consideration for 36% of American travellers. Almost one in five people cited safety as their foremost travel concern, while aggressive driving and highway congestion were the main issues for 17% and 14% of the travelling public. Finally, a total of 14% of those surveyed thought that access to public transport or space for pedestrians were the most important travel issues.

Các cấu trúc câu sử dụng.

  • S + give information about + something.

  • It + be clear + that + something.

  • S + can + see + that + something.

  • percent of something + to be + something / S + be cited + as something.

Các từ vựng sử dụng.

  • Principal, key: Tính từ miêu tả các hạng mục có số liệu lớn;

  • Looking more closely at the bar chart: Nhìn kỹ hơn vào biểu đồ – khi bắt đầu miêu tả chi tiết các thông tin;

  • By contrast: Ngược lại: mở đầu cho câu cung cấp thông tin ngược lại với thông tin được kể đó trước đó;

  • One in five: Từ dùng để miêu tả tỷ lệ.

Dạng kết hợp 2 biểu đồ liên quan

Đề bài: The graph and table below give information about water use worldwide and water consumption in two different countries.

Dạng kết hợp 2 biểu đồ liên quan
Dạng kết hợp 2 biểu đồ liên quan

Bài mẫu

Introduction: The graph shows how the amount of water used worldwide changed between 1900 and 2000 and water consumptions of two countries compared to their population.

⇒ Phần Intro của bài mẫu miêu tả ngắn gọn những thông tin chính được đề cập tới trong 2 biểu đồ: lượng nước tiêu thụ ở 3 ngành và lượng nước sử dụng giữa 2 quốc gia.

Overview: In general, although the global water usage among all three sectors increased, it can be seen that the agriculture sector consumed the most water over the period. This is further justified by an example of Brazil which has significant amount of irrigated land and water consumption per person.

⇒ Các ý được sử dụng trong bài mẫu: ngành nông nghiệp sử dụng nước nhiều nhất và Brazil là một minh chứng cho số liệu trên.

Body 1: According to the line chart, the largest quantity of water was used for agricultural Purposes, and this increased dramatically from about 500 km³ to around 3,000 km³ in the year 2000. Water used in the industrial and domestic sectors also increased, but consumption was minimal until mid-century. From 1950 onwards, industrial use grew steadily to just over 1,000 km³, while domestic use rose more slowly to only 300 km³, both far below the levels of consumption by agriculture.

⇒ Ở phần body 1, bài mẫu nói về nhóm số liệu có trong phần biểu đồ đường (According to the line chart). Các số liệu năm đầu và năm cuối của mỗi hạng mục được liệt kê ra, phần giữa của các đường thì chỉ được mô tả tốc độ, đặc điểm.

Body 2: The table illustrates the differences in agriculture consumption in some areas of the world by contrasting the amount of irrigated land in Brazil (26,500 km³) with that in the D.R.C. (100 km²). This means that a huge amount of water is used in agriculture in Brazil, and this is reflected in the figures for water consumption per person: 359 m³ compared with only 8 m³ in the Congo. With a population of 176 million, the figures for Brazil indicate how high agriculture water consumption can be in some countries.

⇒ Ở phần body 2; bài mẫu nói về các thông tin ở bảng biểu (The table illustrates). Số liệu của các nước được so sánh với nhau theo từng hạng mục tương ứng.

Các cấu trúc câu sử dụng

  • S + show + something.

  • It can be seen + that + something.

  • S + increase + dramatically + from + number + to number.

  • S + grow + to + number/ S + rise + to + number.

  • S + illustrate + something.

  • This + be reflected + in the figures + number.

Các từ vựng sử dụng

  • In general: Nhìn chung ⇒ sử dụng cho phần overview;

  • Over the period, From 1950 onwards: Những cụm từ miêu tả thời gian;

  • According to the line chart: Theo bản đồ đường ⇒ sử dụng cho phần miêu tả thông tin chi tiết;

  • Dramatically/minimal/Steadily/slowly/huge: Thể hiện mức độ thay đổi.

So sánh sự khác nhau giữa Mixed Charts và Single chart trong Writing Task 1

Trong bài thi Viết IELTS Task 1, thí sinh có thể gặp hai dạng bài chính: Viết về một biểu đồ (Single Chart) và Viết về hai biểu đồ (Mixed Charts). Bảng dưới đây sẽ so sánh sự khác nhau giữa hai dạng bài này để giúp bạn có phương pháp tiếp cận phù hợp.

Mixed Charts

Có 2 biểu đồ khác loại kết hợp với nhau.

Chứa khối lượng thông tin lớn gấp đôi dạng 1 biểu đồ.

Dễ phân đoạn hơn (mỗi thân đoạn là một biểu đồ).

Single Chart

Chỉ có 1 loại biểu đồ như Bar chart, Pie chart, Map, Process,...

Chứa lượng thông tin vừa phải.

Khi phân đoạn thân bài sẽ cần dùng đến kỹ năng phân tích và nhóm dữ liệu một cách hợp lý.

Tiêu chí đánh giá IELTS Task 1 Mixed chart

Task achievement.

  • Bài viết trả lời được câu hỏi của đề bài;

  • Có đoạn tổng quan rõ ràng;

  • Chọn lọc những đặc điểm đáng chú ý của biểu đồ và phân tích các đặc điểm này một cách thỏa đáng;

  • Mô tả số liệu chính xác;

  • Có so sánh những chỗ cần thiết.

Coherence and Cohesion.

  • Có chia đoạn hiệu quả với các nhóm thông tin dữ liệu mạch lạc;

  • Có sự liên kết giữa các câu và đoạn, sử dụng các liên từ hiệu quả mà không lạm dụng.

Lexical Resource: Vốn từ vựng đa dạng, linh hoạt phù hợp với ngữ cảnh.

Grammatical Range and Accuracy: Ngữ pháp chính xác với các cấu trúc câu tương đối.

Dạng bài IELTS Writing Task 1 Mixed Charts yêu cầu phân tích và so sánh hai loại biểu đồ khác nhau. Qua việc phân tích đề bài, viết mở bài, tổng quan và viết thân bài, ta có thể trình bày một cách logic và có cấu trúc. Tuy nhiên, cần tránh các lỗi phổ biến như mô tả không chặt chẽ và thiếu so sánh.

Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã hiểu sơ lược về loại dạng bài này và chúc bạn học tập tốt! Đừng ngần ngại liên hệ với DOL qua website hoặc Facebook nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình tự học.

Table of content

Dạng Mixed Chart (2 biểu đồ khác nhau) là gì?

Cách làm dạng Mixed Charts trong IELTS Writing Task 1

Bước 1: Phân tích đề bài

Bước 2: Viết mở bài (Introduction)

Bước 3: Viết nội dung tổng quát (Overview)

Bước 4: Chọn lọc thông tin, viết dàn ý và viết thân bài (Body)

Từ vựng thông dụng cho dạng bài Mixed Charts IELTS

Các lỗi sai thường gặp đối với dạng IELTS Mixed Charts

Vấn đề 1: Mô tả hai biểu đồ trong một đoạn văn

Vấn đề 2. Liệt kê số liệu một cách lẻ tẻ, thiếu sự so sánh

Bài mẫu dạng Mixed Charts Task 1

Dạng kết hợp 2 biểu đồ khác nhau

Dạng kết hợp 2 biểu đồ liên quan

So sánh sự khác nhau giữa Mixed Charts và Single chart trong Writing Task 1

Tiêu chí đánh giá IELTS Task 1 Mixed chart

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background